Giá xe BMW X7 2024 lăn bánh và ưu đãi (11/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 03/11/2024
Cập nhật giá xe BMW X7 2024 lăn bánh và ưu đãi tháng 11/2024. Đánh giá xe BMW X7 2024 về thiết kế ngoại thất, tiện nghi trong cabin, khả năng vận hành, cảm giác lái thực tế, công nghệ trên xe và mức độ tiết kiệm nhiên liệu.
Giá lăn bánh BMW X7 2024 tháng 11/2024.
BMW X7 2024 là bản facelift được THACO giới thiệu tới khách hàng Việt vào tháng 04-2023. Xe hiện được phân phối 2 phiên bản xDrive40i M Sport và xDrive40i Pure Excellence có giá từ 5,149 - 6,699 tỷ VNĐ
Tháng này, giá lăn bánh BMW X7 như sau:
BẢNG GIÁ XE BMW X7 THÁNG 11/2024 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
BMW X7 MSport | 5,149 | 5,797 | 5,694 | 5,675 |
BMW X7 Pure Excellence | 6,699 | 7,533 | 7,399 | 7,379 |
Màu xe: Xám Skyscraper, Xám M Brooklyn, Xanh Mahattan, Trắng Mineral, Đen Sapphire, Đen M Carbon, Trắng Alpine.
Khuyến mãi: vui lòng liên hệ trực tiếp
Đặt hàng: Tháng 11/2024
Lưu ý: Giá xe BMW X7 facelift lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm dân sự nhưng chưa bao gồm bảo hiểm thân vỏ....
Hotline hãng xe:
0931.676.777 - (BMW HÀ NỘI)
0977 588 588 - (HỒ CHÍ MINH)
Video BMW X7 xDrive40i MSport
✅Cập nhật liên tục tại đây: Bảng giá xe ô tô BMW mới nhất
Giới thiệu về BMW X7
BMW X7 là mẫu SUV thể thao cỡ lớn hạng sang (Luxury Sport Utility Vehicle) hoàn toàn mới của hãng xe BMW, Đức. X7 bản thương mại đã chính thức ra mắt vào tháng 10/2018. Dự án X7 được BMW tiết lộ lần đầu tiên vào tháng 03/2014. Sau đó, giới mộ điệu đã được chiêm ngưỡng ý tưởng này bằng một bản Concept X7 iperformance tại Triển lãm ô tô quốc tế Frankfurt 2017.
BMW X7 từ năm 2018-2022
Bản nâng cấp X7 mới nhất cũng được xuất hiện tại Triển lãm Ô tô Bangkok Thái Lan vào tháng 03-2023.
BMW X7 facelift
BMW X7 facelift chính thức được Thaco ra mắt khách hàng Việt vào ngày 26-04-2023. Mẫu xe được bán ra với 2 phiên bản gồm M Sport, Pure Excellence.
BMW X7 facelift có gì mới?
So với bản tiền nhiệm, BMW X7 mới có nhiều thay đổi toàn diện từ ngoại hình, nội thất, trang bị và động cơ, dù đây chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời.
Với phiên bản mới này, BMW có tham vọng X7 sẽ thành ông vua trong phân khúc SUV hạng sang với những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ như Mercedes Benz hay Audi.
Ngoại thất BMW X7
BMW X7 mới có kích thước không thay đổi so với bản tiền nhiệm. Dù là bản facelift nhưng BMW X7 facelift có nhiều thay đổi về ngoại hình và cũng gây ra nhiều tranh cãi. Đây không phải lần đầu tiên một sản phẩm của BMW có thiết kế gây tranh cãi mà điều tương tự cũng xảy ra với BMW M3, BMW M4 và BMW 7 Series.
Tổng thể ngoại thất BMW X7 2024
Phần đầu xe được làm mới, nổi bật nhất và cũng gây tranh cãi nhất đó chính là cụm đèn chiếu sáng thiết kế khác hoàn toàn so với bản tiền nhiệm. Đèn pha tách rời, đặt thấp với đèn daylight tạo cảm giác "khó tính" cho phần đầu xe. Đèn ban ngày thanh mảnh, tích hợp đèn báo rẽ.
BMW X7 đầu xe
Lưới tản nhiệt kích thước lớn, gồm 14 nan nhỏ đặt dọc và góc cạnh hơn. Bản M Sport có hốc gió lớn hơn cùng lưới tản nhiệt sơn đen trong khi bản Pure Excellence lưới tản nhiệt có viền màu bạc.
Thân xe BMW X7 facelift
Thân xe với đường gân nổi bật và đường nẹp chrome sáng bóng kéo dài hết thân xe giúp tăng thêm sự khỏe khoắn, hầm hố của chiếc xe. La zăng kích thước 21 inch, kiểu 754 M Bicolour trên bản M Sport và 22 inch kiểu 757 trên bản Pure Excellence.
Hông xe BMW X7
Phía sau đuôi xe, cụm đèn hậu được tinh chỉnh mới trông hiện đại hơn. Cánh gió thể thao, tích hợp đèn phanh trên cao. Hệ thống xả kép, viền mạ chrome. Cản sau ốp nhựa màu ghi.
Đuôi xe BMW X7 facelift
✅Xem thêm: BMW X8
Nội thất BMW X7
BMW X7 được hãng xe Đức chú trọng vào tính sang trọng và hiện đại trong cabin. Không chỉ thay đổi về ngoại thất mà X7 facelift sở hữu cabin với những trang bị mới. Nội thất sử dụng vật liệu cao cấp như ốp gỗ Fineline đen bóng, bọc da BMW Individual Merino.
Khoang lái BMW X7
Màn hình cảm ứng kép trải dài trên táp lô gồm bảng đồng hồ kỹ thuật kích thước 12.3 inch và màn hình trung tâm kích thước 14.9 inch.
Không gian khoang lái BMW X7
Hệ thống thông tin giải trí iDrive 8 được trang bị tiêu chuẩn trên X7. Người dùng có thể nói để kích hoạt nhiều tính năng.
Trung tâm điều khiển BMW X7
BMW X7 lược bỏ cần số iDrive và thay bằng dạng lẫy pha lê. Hệ thống âm thanh Bowers & Wilkins cao cấp gồm 20 loa trên bản Pure Excellence và 16 loa Harman Kardon trên bản M Sport.
Hàng ghế thứ 2
Ghế ngồi bọc da cao cấp BMW Individual Merino, tùy chọn 3 tone màu gồm màu Tartufo, màu Black và màu coffee. Hệ thống sưởi cho tất cả các vị trí ghế, hệ thống điều hòa 5 vùng độc lập tự động kèm tính năng lọc không khí, tạo mùi hương. Hàng ghế thứ 2, thứ 3 rộng rãi. Hàng ghế thứ 2 cũng có tính năng chỉnh điện. Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 750 lít và tăng lên 2560 lít nếu gập hàng ghế thứ 3.
Vận hành và an toàn xe BMW X7
Tại Việt Nam, BMW X7 facelift được trang bị động cơ I6, 3.0 lít TwinPower Turbo kết hợp với mô tơ điện (mild hybrid) được sản sinh ra công suất tối đa 381 mã lực tại vòng tua 5200-6520 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 540 Nm tại vòng tua máy 1850-5000 vòng/ phút. Xe vẫn dùng hộp số 8 cấp Steptronic Sport và dẫn động 4 bánh. So với bản tiền nhiệm, động cơ giữ nguyên nhưng được tinh chỉnh lại nhưng mạnh hơn 40 mã lực và 71 Nm.
Hệ thống hybrid 48V được đặt trong vỏ hộp số 8 cấp ZF, cơ chế hoạt động như một bộ nạp mô men xoắn. Khi gạt cần số sang trái một s, hệ thống sẽ được kích hoạt nên chiếc xe có thể tăng tốc từ 0-100km/h trong 5.8s, vận tốc tối đa 250 km/h. Hệ thống hybrid giúp chiếc xe vận hành trơn tru, mượt mà hơn.
Xe được trang bị nhiều tính năng an toàn cao cấp như: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, kiểm soát hành trình, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, cảnh bảo điểm mù, camera lùi, camera 360 độ, camera quan sát điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường...
Thông số kỹ thuật BMW X7
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật BMW X7 với 2 phiên bản đang bán tại Việt Nam.
hông số kỹ thuật | X7 xDrive40i M Sport | X7 xDrive40i Pure Excellence |
Kích thước | ||
Loại xe | SUV, 7 chỗ | SUV, 7 chỗ |
DxRxC (mm) | 5181x2000x1835 | 5181x2000x1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3105 | 3105 |
Tự trọng (kg) | 2415 | 2415 |
La zăng (inch) | 21 inch, 5 chấu kiểu M 754 | 22 inch |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 750 | 750 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 83 | 83 |
Động cơ | ||
Động cơ | 3.0L, I6, mild hybrid, twinpower turbo | 3.0L, I6, mild hybrid, twinpower turbo |
Công suất (hp/rpm) | 381/5200-6520 | 381/5200-6520 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 540/1850 - 5000 | 540/1850 - 5000 |
Hộp số | 8AT | 8AT |
Hệ dẫn động | AWD | AWD |
Tăng tốc 0-100km/h (s) | 5.8 | 5.8 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 250 | 250 |
Hệ thống treo trước/ sau | Khí nén | Khí nén |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn daylight | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/ tắt | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có |
Thiết kế mâm xe | 20 kiểu 738 | 20 kiểu 740M |
Gương chiếu hậu | Tự động, chỉnh điện, sấy | Tự động, chỉnh điện, sấy |
Cốp đóng/ mở điện | Có | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có | Có |
Nội thất | ||
Ghế ngồi | Bọc da Merino | Bọc da Merino |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí, thông gió, sưởi | Chỉnh điện, nhớ vị trí, thông gió, sưởi |
Ghế phụ | Chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi | Chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập bằng điện | Gập bằng điện |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da |
Bảng đồng hồ (inch) | 12.3 | 12.3 |
Màn hình giải trí (inch) | 14.9 | 14.9 |
Điều hòa tự động | 5 vùng | 5 vùng |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 16 loa Harman Kardon | 20 loa Bowers & Wilkins |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có | Có |
Đánh lái bánh sau | Có | Có |
An toàn | ||
Túi khí | 6 | 6 |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động | Có | Có |
✅Xem thêm: xe BMW X1
bmw x7, bmw x7 2024, bmw x7 gia bao nhieu
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
Bảng giá xe BMW 2024 kèm ưu đãi mới nhất (11/2024)
06/11/2024
-
Điểm mặt những mẫu xe BMW cũ giá rẻ, giá tốt tháng này
03/11/2024
-
Tìm hiểu nền tảng Neue Klasse của BMW
06/02/2024
-
Năm 2023: BMW là hãng xe sang số 1 thế giới năm thứ ba liên tiếp
06/02/2024
-
Tìm hiểu hệ dẫn động xDrive của BMW
14/01/2024
-
BMW TwinPower Turbo là gì?
06/12/2023
-
BMW Hà Nội - Lê Duẩn
10/09/2023
Bình luận (0)