Suzuki Swift 2023 cũ: bảng giá và ưu đãi (11/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 03/11/2024
Hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật, kèm đánh giá xe Suzuki Swift 2023 cũ. Cập nhật bảng giá xe Suzuki Swift 2023 cũ tháng 11/2024.
Suzuki Swift 2023 cũ giá bao nhiêu tháng 11/2024?
Suzuki Swift 2023 cũ là bản facelift, được ra mắt tại Việt Nam trong tháng 03-2022. Suzuki Việt Nam hiện chỉ phân phối Swift với 01 phiên bản cao cấp nhất GLX CVT và được nhập khẩu từ Thái Lan.
Tháng này, giá xe Suzuki Swift 2023 cũ như sau:
BẢNG GIÁ XE SUZUKI SWIFT THÁNG 11/2024 ) | |
Phiên bản | Giá (triệu VNĐ |
Suzuki Swift GLX | 420 |
Màu: Đỏ (ZTW), Xanh (ZYH), Trắng (ZYG), Bạc (ZTS), Xám (ZTU)
Khuyến mãi: call
Ghi chú: Giá xe Swift 2023 cũ (lướt) ở trên là xe đã có biển số. Nếu muốn sang tên, đổi biển còn phải chịu thêm các chi phí: Thuế trước bạ (2%); tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ...
✅Xem thêm: SUZUKI SWIFT MỚI
Giới thiệu Suzuki Swift 2023
Suzuki Swift 2023 là bản nâng cấp thuộc thế hệ thứ 3, ra mắt tháng 03-2022 tại Việt Nam với tiêu chuẩn khí thải Euro 5 và một phiên bản duy nhất.
Suzuki Swift 2023 facelift
Đối thủ của Swift tại Việt Nam là các mẫu xe hatchback như Toyota Yaris, Mazda2 hatchback...Hiện nay, phân khúc này ở Việt Nam bán tương đối chậm chỉ có Mazda 2 vẫn giữ được phong độ.
Kích thước Suzuki Swift 2023
Mẫu hatchback hạng B có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3.845x1.735x1.495 mm, chiều dài cơ sở 2.450 mm. So với đối thủ Toyota Yaris (4.140x1.730x1.500 mm) thì Swift nhỏ gọn hơn với chiều dài ngắn hơn 295 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 100 mm.
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift |
DxRxC (mm) | 3,845x1,735x1,495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,450 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,8 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 |
Dung tích bình xăng (lít) | 37 |
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn | 242 |
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 920/1.365 |
Ngoại thất Suzuki Swift 2023
Phần đầu xe
So với phiên bản tiền nhiệm thì Suzuki Swift 2023 2023 không có nhiều thay đổi nhiều về thiết kế cũng như những trang bị, công nghệ đi kèm. Ngoại thất nổi bật nhờ thiết kế năng động kết hợp với những đường gân nổi trên xe.
Phần đầu xe Suzuki Swift
Phần đầu xe, lưới tản nhiệt có sự thay đổi nhẹ với thanh chrome mỏng cắt ngang, họa tiết dạng tổ ong được làm mảnh mai hơn. Cụm đèn pha LED và đèn sương mù halogen vẫn giữ thiết kế giống như phiên bản tiền nhiệm.
Phần thân xe
Phần thân xe Swift
Gương chiếu hậu chỉnh và gập điện. Suzuki Swift được trang bị la zăng hợp kim đa chấu, kích thước 16 inch. Mâm xe được thiết kế lại mềm mại hơn đời cũ. Lốp xe kích cỡ 185/55.
Phần hông và đuôi xe
Phần hông và đuôi xe Suzuki Swift
Thiết kế phần đuôi xe Suzuki Swift không có thay đổi so với phiên bản trước. Swift tiếp tục tạo điểm nhấn với cột A và các trụ được sơn đen, giúp phần nóc xe trở nên nổi bật và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc.
Đánh giá xe Suzuki Swift facelift về ngoại thất: Với thiết kế cầu kì hơn, năng động hơn, thể thao hơn Swift tạo cảm giác luôn chuyển động ngay cả khi đứng yên, làm gia tăng cảm xúc của người lái.
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift |
Đèn trước | LED |
Đèn sương mù | Halogen |
Đèn hậu | LED |
Tay nắm cửa | Cùng màu với thân xe |
Lốp xe | Mâm đúc hợp kim mài bóng, 185/55R16 |
Nội thất Suzuki Swift 2023
Swift facelift được trang bị ghế nỉ, điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm. Ghế phía trước được thiết kế thể thao, ôm sát người. Hàng ghế trước vẫn là loại chỉnh cơ đơn giản.
Bên trong cabin, nâng cấp đáng chú ý phải kể đến là màn hình thông tin giải trí kích thước 10 inch thay thế cho loại 7 inch trên bản tiền nhiệm. Trang bị này đã xuất hiện trên Suzuki Ertiga, Suzuki XL7. Có thể nói kích thước này lớn nhất phân khúc và hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto và có thể sử dụng trợ lý ảo tiếng Việt kiki.
Khoang lái Suzuki Swift 2023 cũ
Một số chi tiết trong cabin được mạ chrome sáng bóng làm tăng sự sang trọng, hiện đại hơn cho chiếc xe. Vô lăng 3 chấu bọc da với thiết kế kiểu D-cắt, tích hợp các nút phím chức năng trong đó có điều khiển hành trình Cruise Control.
Cụm đồng hồ chính sau tay lái
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số của xe tiếp tục được thiết kế theo kiểu truyền thống với viền được mạ chrome sang trọng.
Điều hòa tự động
Màn hình thông tin giải trí
Màn hình LCD hiển thị đa thông tin nằm ở vị trí trung tâm của cụm đồng hồ để thông báo cho người lái xe những dữ liệu chính xác cũng như trạng thái, hoạt động của chiếc xe.
Tiện ích trên xe
Trong khoang nội thất, xe được trang bị một số hộc để đồ thuận tiện cho người sử dụng.
Khoang hành lý
Khoang hành lý Suzuki Swift có dung tích 242 lít và sẽ tăng lên 918 lít khi gập phẳng hàng ghế thứ 2. Hàng ghế này có thể gập theo tỷ lệ 60:40 và có thể gập rời từng ghế giúp chủ xe sắp xếp hành lý vừa vặn.
Đánh giá xe Suzuki Swift 2023 về nội thất: Xe sở hữu khoang nội thất ngập tràn cảm hứng mạnh mẽ của một chiếc xe thể thao, giúp người lái tận hưởng hành trình tối đa. Một số chi tiết được mạ bạc trên nền đen làm tăng thêm sự sang trọng, hiện đại hơn phù hợp với xu hướng hiện nay. Những tiện nghi không quá nhiều nhưng cũng đủ để phục vụ những nhu cầu đơn giản của khách hàng.
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, hành trình và thoại rảnh tay |
Tay lái trợ lực | Có |
Đèn cabin | Đèn trần cabin phía trước |
Hộc để ly | Trước x2/ sau x1 |
Hộc đựng chai nước | Trước x2/ sau x2 |
Tay nắm cửa phía trong | Chrome |
Ghế | Bọc nỉ |
Hàng ghế trước | Ghế lái điều chỉnh độ cao, túi đựng đồ sau ghế |
Hàng ghế sau | Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Màn hình đa phương tiện (inch) | 7 |
Hệ thống âm thanh | Loa trước, sau và loa phụ |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau |
Vận hành xe Suzuki Swift 2023
Dưới nắp ca-pô, Suzuki Swift sử dụng động cơ xăng 1.2 lít, phun xăng đa điểm:
- Công suất cực đại 83 mã lực tại 6000 vòng/ phút
- Mô men xoắn cực đại 113 Nm tại 4200 vòng/ phút.
- Hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
- Hệ thống treo trước/sau là MacPherson với lò xo cuộn/ thanh xoắn với lò xo cuộn. Hệ thống phanh trước/sau là đĩa thông gió/ đĩa.
So với đối thủ cạnh tranh thì Suzuki Swift có hiệu suất thấp hơn như Toyota Yaris (107 mã lực, 140 Nm), Mazda2 hatchback (110 mã lực, 144 Nm).
Mức tiêu hao nhiên liệu:
- Ngoài đô thị: 3,67 lít/ 100km
- Hỗn hợp: 4.65 lít/ 100km
- Đô thị: 6.34 lít/ 100km.
An toàn xe Suzuki Swift 2023
HEARTECT là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra va chạm. Bên cạnh đó, khung gầm được làm nhẹ hơn kết hợp sự dụng loại thép nhẹ, chịu lực cao để tăng cường hiệu suất động cơ khi chạy, quay và dừng xe cũng như tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Phiên bản Suzuki Swift 2023 được trang bị hệ thống an toàn và hỗ trợ người lái:
Thông số kỹ thuật | Suzuki Swift GLX |
Túi khí | 2 túi SRS phía trước |
Day đai an toàn | Trước: 3 điểm/ sau: 3 điểm |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống chống trộm | Có |
Trên đây là một số thông tin của Suzuki Swift để khách hàng tham khảo. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với các đại lý Suzuki trên toàn quốc.
Video Suzuki Swift tại Việt Nam
suzuki swift 2023, suzuki swift cu
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
GIÁ XE Ô TÔ SUZUKI 2024 MỚI NHẤT (11/2024)
03/11/2024
-
BẢNG GIÁ XE TẢI SUZUKI 2024 MỚI NHẤT (11/2024)
03/11/2024
-
Giá xe máy Suzuki
10/09/2023
Bình luận (0)