Chi tiết Maserati Grecale 2024 kèm giá bán (10/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Ngày đăng: 01/10/2024
Hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật và đánh giá mẫu SUV Maserati Grecale 2024 tại Việt Nam. Cập nhật giá xe Maserati Grecale 2024 tháng 10/2024. Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Bảng giá Maserati Grecale 2024 tháng 10/2024
Maserati Grecale hiện đang được bán ra trên toàn cầu và đã được giới thiệu tới thị trường Việt vào ngày 19-06-2023 với 3 phiên bản: GT, Modena và Trofeo.
Giá xe Maserati Grecale GT: từ 4,2 tỷ VNĐ
Giá xe Maserati Grecale Modena: từ 5 tỷ VNĐ
Giá xe Maserati Grecale Trofeo: từ 7,5 tỷ VNĐ
Với mức giá này, Maserati Grecale có giá cao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc như Porsche Macan (3,3 - 5,3 tỷ VNĐ), Range Rover Evoque (từ 3,2 tỷ VNĐ), Jaguar F-Pace (3,5 - 4,9 tỷ VNĐ). Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ:
Liên hệ tư vấn:
0977 588 588 - Hotline (Hà Nội)
0932.803.281 - Mr Duy (Sài Gòn)
Maserati Grecale ra mắt
Maserati Grecale là mẫu xe SUV cỡ trung hoàn toàn mới được sản xuất bởi hãng xe sang đến từ Ý - Maserati. Theo kế hoạch thì Grecale 2024 sẽ được ra mắt vào 16-11-2021, tuy nhiên cuộc khủng hoảng chip đã buộc hãng xe sang Maserati - Ý phải trì hoãn. Ngày 22-03-2022, Maserati Grecale đã chính thức được ra mắt toàn cầu với thông điệp sản phẩm "The Everyday Exceptional".
Maserati Grecale 2024 ra mắt
Maserati Grecale là mẫu xe SUV rẻ nhất của Maserati, hứa hẹn sẽ trở thành chủ lực cho thương hiệu Maserati giống như cách mà Macan hỗ trợ Porsche trong những năm qua. Grecale đạt được cân bằng hoàn hảo giữa tính linh hoạt, sang trọng, hiệu suất và sự đổi mới; đảm bảo được hiệu suất, sự thoải mái và an toàn. Mẫu SUV được sản xuất tại nhà máy Cassino.
Maserati Grecale chính thức ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19-06-2023. Đối thủ cạnh tranh của Maserati Grecale trên thị trường Porsche Macan, Mercedes Benz GLC, Audi Q5 hay BMW X3.
Ngoại thất Maserati Grecale
Maserati Grecale có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4859x1979x1659 mm, chiều dài cơ sở đạt 2901 mm. Với phiên bản Trofeo có kích thước tương đối rộng rãi với DxRxC lần lượt là 4.846x2.163x1.670 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.901mm và khoảng cách bánh sau 1.948 mm.
Tổng thể ngoại thất Maserati Gracale 2024
Gracale sở hữu ngôn ngữ thiết kế mới giúp phân biệt mọi mẫu xe mới kể từ mẫu siêu xe thể thao Maserati MC20. Lưới tản nhiệt đặc trưng được đặt thấp và uy nghiêm. Khe gió tích hợp cản trước kích thước lớn được làm hầm hố. Cụm đèn pha vuốt ngược lên trên đặt cao giống với Porsche Macan, tách biệt khỏi lưới tản nhiệt.
Sườn xe Maserati Grecale 2024
Phần thân xe có tính linh hoạt cao với các đường nét uốn lượn, trực quan và các chi tiết kỹ thuật được làm nổi bật, được sử dụng sợi carbon. Cụm khe tản nhiệt ở phía sau hốc bánh đặc trưng của Maserati được xuất hiện trên Grecale.
Phần thân xe Maserati Grecale 2024
Mỗi phiên bản đều được gắn logo gần cột A. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, đặt trên cửa xe tăng không gian quan sát cho người lái với 2 tone màu: đen và màu ngoại thất.
Logo phiên bản Trofeo
La zăng đa chấu với 2 tone màu, kích thước 19 inch trên bản GT, 20 inch trên bản Modena và 21 inch trên bản Trofeo.
La zăng đa chấu
Hông xe Maserati Grecale
Phần đuôi xe có cụm đèn hậu với tạo hình Boomerang nằm ngang được lấy cảm hứng từ mẫu Giugiaro 3200 GT huyền thoại. Nối liền cụm đèn hậu là dải chrome thanh mảnh. Hệ thống xả kép, cản sau ốp màu đen. Logo cây đinh ba được bố trí lắp đặt ở cột C.
Phần đuôi xe Maserati Grecale
Cánh gió thể thao kích thước lớn với thiết kế 2 tone màu. Ăng ten vây cá mập.
Maserati Grecale nhìn từ trên xuống
Maserati Grecale có ngoại hình thể thao hoàn toàn khác biệt với đàn anh Levante, tạo nên một làn gió mới cho phân khúc SUV này.
Nội thất Maserati Grecale
Bên trong cabin Grecale được thiết kế sang trọng, hiện đại và sử dụng các vật liệu cao cấp như gỗ quý, sợi carbon, da cao cấp...
Nội thất khoang lái Maserati Grecale 2024
Vô lăng thể thao 3 chấu bọc da kiểu vát đáy D-cắt, tích hợp nhiều phím chức năng. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số kích thước 12.3 inch. Màn hình thông tin giải trí kích thước 12.3 inch, lớn nhất trên các dòng xe của Maserati. Phía dưới là một màn hình khác kích thước 8.8 inch. Nổi bật trên bảng táp lô là đồng hồ analog truyền thống của Maserati.
Đồng hồ analog
Xe được trang bị hệ thống đa phương tiện Maserati Intelligent Assistant (MIA), hệ thống giải trí đa phương tiện và từ Maserati Connect. Hệ thống âm thanh Sonus Faber 14 loa ở cấp độ Standard và 21 loa ở cấp độ Premium; tùy chọn cấp độ High Premium.
Khoang lái Maserati Grecale 2024
Ghế ngồi thiết kế thể thao, ôm người. Nổi bật với các đường may chữ V kết hợp chỉ may màu tương phản. Phía sau bệ tỳ tay trung tâm khoang lái là cửa gió điều hòa và một màn hình nhỏ cho hàng ghế thứ 2.
Hàng ghế thứ 2 Maserati Grecale 2024
Ngoài ra, Maserati Grecale được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, cổng sạc USB-A và USB-C.
Động cơ, an toàn Maserati Grecale
Maserati Grecale tùy chọn đa dạng loại động cơ: động cơ đốt trong, động cơ hybrid và động cơ thuần điện của thương hiệu Maserati có mặt trong một năm tới.
- Phiên bản Maserati Grecale GT được trang bị động cơ lai điện nhẹ (mild hybrid) 4 xy lanh sản sinh ra công suất tối đa 300 mã lực, mô men xoắn cực đại 450 Nm.
- Phiên bản Maserati Grecale Modena được trang bị động cơ lai điện nhẹ (mild hybrid) 4 xy lanh sản sinh ra công suất tối đa 330 mã lực
- Phiên bản Maserati Grecale Trofeo được trang bị động cơ V6 sản sinh ra công suất tối đa 530 mã lực, mô men xoắn cực đại 620 Nm. Động cơ Nettuno từng được trang bị cho siêu xe MC20, nhưng được điều chỉnh giảm 100 mã lực, phù hợp với mẫu xe này. Nhờ vậy mà thời gian tăng tốc của Grecale từ 0-100km/h trong 3.8s và đạt vận tốc tối đa 285 km/h.
- Phiên bản Maserati Grecale Folgore chạy thuần điện với công nghệ 400 V sẽ được giới thiệu trong năm tới.
Động cơ Maserati Grecale 2024
Maserati Grecale sở hữu hệ thống mô đun kiểm soát động lực xe mới 100% và khả năng điều khiển 360 độ đem lại sự thoải mái năng động và trải nghiệm lái xe ấn tượng cho người dùng. Xe được trang bị tiêu chuẩn 4 chế độ lái khác nhau: comfort, GT, Sport và Off road cho phép người lái tùy chỉnh cấu hình xe phù hợp với nhu cầu, địa hình. Riêng phiên bản Trofeo có thêm chế độ lái Corsa.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là thông số kỹ thuật cơ bản của 3 phiên bản:
Thông số kỹ thuật | Grecale GT | Grecale Modena | Grecale Trofeo |
Dòng xe | SUV, 5 chỗ | SUV, 5 chỗ | SUV, 5 chỗ |
DxRxC (mm) | 4.846x1.948x1.670 | 4.847x1.979x1.667 | 4.859x1.979x1.659 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.901 | 2.901 | 2.901 |
La zăng (inch) | 19 | 20 | 21 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 535 | 535 | 570 |
Thể tích bình nhiên liệu (lít) | 64 | 64 | 64 |
Khối lượng (kg) | 1.870 | 1.895 | 2.027 |
Động cơ | L4 MHEV with BSG | L4 MHEV with BSG | Twin turbo V6 90 độ MTC |
Dung tích xy lanh | 1995 cc | 1995 cc | 3000 cc |
Công suất tối đa hp/rpm | 300/5750 | 330/5750 | 530/6500 |
Mô men xoắn cực đại Nm/rpm | 450/2000-5000 | 450/2000-5000 | 520/3000-5500 |
Tăng tốc 0-100km/h | 5.6s | 5.3s | 3.8s |
Tốc độ tối đa km/h | 240 | 240 | 285 |
Hộp số | 8 cấp Gen2.5 8HP50 | 8 cấp Gen2.5 8HP50 | 8 cấp Gen2 8HP75 |
Dẫn động | 4 bánh với bộ cầu sau truyền thống | 4 bánh với bộ giới hạn trượt cầu sau cơ khí | 4 bánh với bộ giới hạn trượt cầu sau điều khiển điện tử |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/ 100km) | 8.7-9.2 | 8.8-9.3 | 11.2 |
✅ Xem thêm: Maserati Ghibli Hybrid