Giá xe Wuling Hongguang Mini EV 2025 tháng (11/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 03/11/2024
Hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật kèm đánh giá xe Wuling Hongguang Mini EV 2025 về thiết kế nội ngoại thất và vận hành. Cập nhật giá xe Wuling Hongguang Mini EV 2025 tháng 11/2024.
Bảng giá xe Wuling Hongguang Mini EV tháng 11/2024
Wuling Hongguang Mini EV được ra mắt thị trường Việt vào tháng 06-2023 với 6 phiên bản. Đối thủ cùng phân khúc tại Việt Nam của Mini EV là VF3.
Tháng này, Wuling Hongguang Mini EV có giá lăn bánh như sau:
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Tiêu chuẩn + Pin 120 km (LV1-120) | 189 | 214 | 214 | 195 |
Tiêu chuẩn + Pin 170 km (LV1-170) | 200 | 225 | 225 | 206 |
Nâng cao + Pin 120 km (LV2-120) | 197 | 222 | 222 | 203 |
Nâng cao + Pin 170 km (LV2-170) | 231 | 256 | 256 | 237 |
Màu xe:
- Các phiên bản tiêu chuẩn: Xanh lưu ly và Trắng thiên hương
- Các phiên bản nâng cao: Xanh bơ, Vàng chanh, Hồng đào / Nóc xe: Hồng Đào, Trắng, Đen
Khuyến mãi: 40-58 triệu VNĐ
Thời gian bảo hành xe: 3 năm hoặc 150.000 km
Thời gian bảo hành pin: 7 năm hoặc 150.000 km
Sạc pin: Theo công bố của hãng thì chi phí sạc điện chỉ bằng 70% chi phí đổ xăng xe máy phổ thông với chi phí khoảng 10.000 đồng/ ngày. Với phiên bản pin 120 km và 170 km thì chi phí sạc điện cho 1000km trong 1 tháng sẽ mất khoảng 283.000 đồng và 299.000 đồng.
Lưu ý: Giá xe Wuling Hongguang Mini EV lăn bánh ở trên đã bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến đăng ký, lưu hành như lệ phí trước bạ, tiền biển (Hà Nội và TPHCM 20 triệu), phí đường bộ, phí đăng kiểm...
✅Xem thêm: BẢNG GIÁ XE WULING
Wuling Hongguang Mini EV 2025 có gì mới?
Wuling Hongguang Mini EV là mẫu xe ô tô thuần điện cỡ nhỏ được sản xuất bởi liên minh SAIC-GM-Wuling - Trung Quốc. Lần đầu tiên được ra mắt vào tháng 06-2020. Tuy chỉ được phân phối tại thị trường nội địa nhưng nhiều lần mẫu xe này đã vượt qua Tesla Model 3 để trở thành xe điện bán chạy nhất thế giới. Đến tháng 09-2021, doanh số cộng dồn của Wuling Hongguang Mini EV đạt 400.000 chiếc.
Wuling Mini EV tại Việt Nam
Wuling Hongguang Mini EV là mẫu xe ô tô điện mini bán chạy nhất thế giới vào năm 2020, 2021 và 2022.
Wuling Hongguang Mini EV chính thức ra mắt thị trường Việt Nam ngày 29-06-2023 với 2 phiên bản Tiêu chuẩn (LV1), Nâng cao (LV2) và tùy chọn động cơ 9.3kWh hoặc 13.4 kWh.
Bước sang năm 2025, Mini EV có phiên bản Facelift với những điểm mới sau:
- Tên gọi Wuling Mini EV Macaron;
- Kích thước tăng thêm với chiều dài 3.064mm (+144mm) và trục cơ sở 2.010mm (+70mm);
- Thiết kế ngoại thất bắt mắt hơn;
- Nội thất hiện đại hơn hẳn đời cũ khi có thêm một màn hình trung tâm 8 inch;
- Vận hành mạnh mẽ hơn với 40 mã lực (+13hp) và 92Nm (+7Nm);
- Bộ pin của Wuling Mini EV 2025 cũng có dung lượng lớn hơn, lên tới 17,3kWh, đem lại tầm hoạt động lớn hơn đời cũ, đạt 210km sau một lần sạc đầy.
Video giới thiệu Wuling Hongguang mini EV
Ngoại thất Wuling Hongguang Mini EV
Wuling Hongguang Mini EV 2025 có kích thước nhỏ nhắn như một mẫu xe cỡ A, ngoại thất vuông vức nhằm tối ưu không gian. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 2.920x1.493x1.621 mm, chiều dài cơ sở đạt 1.940 mm, khoảng sáng gầm xe đạt 125 mm. Trọng lượng của chiếc xe đạt 665 kg.
Tổng thể ngoại thất của Wuling Hongguang Mini EV
Các trang bị ngoại thất của xe dừng lại ở mức cơ bản và tùy theo từng phiên bản. Với bản tiêu chuẩn thì đèn pha và đèn hậu sử dụng công nghệ halogen trong khi bản cao cấp có dải đèn trang trí LED trên mặt ca lăng, đèn pha Projector, đèn định vị ban ngày LED.
Phần đầu xe Wuling Mini EV
Phía dưới cụm đèn sương mù halogen và lưới tản nhiệt hình chữ nhật
Đèn chiếu sáng Wuling Hongguang Mini EV
Xe kích thước nhỏ nên phần thân xe được thiết kế với 2 cánh cửa. Mâm xe 4 chấu kép, kích thước 12 inch kèm bộ lốp kích thước 145/70R12 và không có lốp dự phòng. Gương chiếu chỉnh cơ, không tích hợp đèn xy nhan. Cửa khóa bằng chìa khóa vật lý.
Thiết kế thân xe Wuling Mini EV
Tay nắm cửa Wuling Hongguang Mini EV
Gương chiếu hậu
La zăng đa chấu
Cụm đèn hậu halogen thiết kế vuông vức, tương đồng với thiết kế phần đầu xe. Phần đuôi xe có 2 mắt cảm biến lùi.
Phần đuôi xe Wuling Mini EV
Thiết kế đèn hậu
Cận cảnh đèn hậu
Cổng sạc được đặt ngay vị trí logo đầu xe. Đầu sạc là loại cơ bản theo tiêu chuẩn Châu Âu Mennekes Type 2, nên xe không có sạc nhanh hay sạc công suất lớn.
Cổng sạc pin
Sạc pin
Nội thất, tiện nghi Wuling Hongguang Mini EV
Nội thất Wuling Hongguang Mini EV có thiết kế đơn giản, hầu hết sử dụng là vật liệu nhựa.
Cabin Wuling Hongguang Mini EV
Vô lăng 2 chấu. Phía sau vô lăng là màn hình LCD duy nhất kích thước 7 inch, hiển thị thông số của xe gồm quãng đường còn di chuyển được, lượng pin, vị trí cần số, cảnh báo dây đai an toàn, báo cửa mở.... Các tiện nghi được trang bị cơ bản gồm điều hòa một vùng, đầu nghe nhạc qua radio hoặc USB...
Khoang lái Wuling Hongguang Mini EV
Bảng đồng hồ kỹ thuật số
Trên bảng táp lô là dãy các nút phím chức năng. Nút chỉnh điều hòa được đặt cạnh nút chỉnh radio với thiết kế đơn giản. Điều hòa một vùng, đài AM/FM, hệ thống âm thanh 01 loa. Bản nâng cao có thể kết nối Bluetooth, 2 loa. Gương chiếu hậu có sẵn nguồn để lắp camera hành trình.
Bảng nút điều khiển trên bảng táp lô
Khe gió điều hòa chạy dài theo bảng táp -lô.
Khe gió điều hòa
Cần số và phanh tay được bố trí ở giữa 2 ghế trước. Kính chỉnh điện và cũng được đặt ở vị trí này. Chân ga, chân phanh được phân biệt bởi dấu + và dấu - . Tuy nhiên, lại không có vách ngăn chắn như ô tô thông thường nên khi đi cùng trẻ nhỏ sẽ cần lưu ý hơn. Phanh tay là thứ thuy nhất để giữ xe đứng yên khi dừng vì xe không có hộp số để về P.
Nút chuyển số
Thiết kế tay phanh
Chân phanh, chân ga
Hongguang Mini EV 2025 được trang bị ghế nỉ, chỉnh cơ 4 hướng trên ghế trước. Tất cả các vị trí đều được trang bị dây đai an toàn. Xe được thiết kế chở 4 người với hàng ghế sau có 2 chỗ. Do thiết kế xe vuông vức nên khoảng không trên đầu hàng ghế thứ 2 vẫn đủ thoải mái cho người cao 1.7m. Tuy nhiên khoảng để chân thì không được thoải mái lắm.
Ghế ngồi khoang hành khách
Khi dựng tất cả các hàng ghế thứ 2 lên thì khoang hành lý rất nhỏ, để được ít đồ. Nếu gập hàng ghế thứ 2 thì không gian chở đồ sẽ đạt 741 lít. Hàng ghế thứ 2 có thể gập theo tỷ lệ 50:50
Khoang hành lý
Động cơ, vận hành của Wuling Hongguang Mini EV
Tại Việt Nam, xe có 2 phiên bản tùy chọn động cơ:
- Một phiên bản Wuling Hongguang Mini EV 2025 sử dụng mô tơ điện 9.6 kWh đặt ở trục sau, nối thẳng vào vi sai cầu sau, không cần hộp só sản sinh ra công suất tối đa 27 mã lực và mô men xoắn cực đại 85 Nm. Xe đi được quãng đường tối đa 120 km cho mỗi lần sạc đầy. Thời gian sạc 20-100% là 6.5 tiếng.
- Một phiên bản Wuling Hongguang Mini EV sử dụng mô tơ điện 13.4 kWh, cho quãng đường đi được 170 km cho mỗi lần sạc đầy và tốc độ tối đa đạt 100km/h. Thời gian sạc từ 20-100% là 9 tiếng.
Động cơ Wuling Hongguang Mini EV
Với những thông số trên, xe phù hợp với những khách hàng dùng để đi trong khu vực nội thị như Hà Nội,TP Hồ Chí Minh, không hướng tới nhóm khách hàng dùng để đi đường dài.
Phải sạc tại nhà mỗi ngày
Với phạm vi hoạt động kém và không có sẵn hệ thống trạm sạc, những chiếc Wuling Hongguang Mini EV bản rẻ tiền chỉ phù hợp cho khách hàng đã có sẵn nhà đất và có chỗ đậu xe để cắm sạc, không phù hợp với người dùng ở chung cư, căn hộ vì những chiếc xe này đòi hỏi phải cắm sạc mỗi đêm nếu sử dụng thường xuyên để đi làm hàng ngày.
Việc phải cắm sạc mỗi đêm gây ra nhiều phiền toái khi sử dụng, do đó với những người không có nhiều thời gian, những mẫu xe điện siêu nhỏ không có hệ thống sạc nhanh không phải là sự lựa chọn tốt. Việc không có hệ thống trạm sạc cũng sẽ khiến cho những tình huống bất ngờ cần đi đến các địa điểm ngoài kế hoạch không thể thực hiện
Các tính năng an toàn
Xe được trang bị các tính năng gồm:
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cảnh báo người đi bộ ở tốc độ thấp
- Cảm biến giám sát áp suất lốp
- Camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau
- Túi khí tiêu chuẩn cho người lái
Thông số kỹ thuật Wuling Hongguang Mini EV
Thông số kỹ thuật | LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 |
Kích thước | ||||
DxRxC (mm) | 2920x 1493x 1621 | 2920x 1493x 1621 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 1940 | 1940 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 125 | 125 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 665 | 705 | 665 | 705 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 980 | 1020 | 980 | 1020 |
Vận hành và an toàn | ||||
Động cơ | Thuần điện | Thuần điện | ||
Công suất tối đa (hp) | 27 | 27 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 85 | 85 | ||
Tốc độ tối đa (km/h) | 100 | 100 | ||
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | ||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | ||
Chuyển số điện tử | Núm xoay | Núm xoay | ||
Chế độ lái | Eco/ Sport | Eco/ Sport | ||
Pin | LFP | LFP | ||
Chuẩn bảo vệ pin | IP68 | IP68 | ||
Dung lượng pin (kWh) | 9.6 | 13.4 | 9.6 | 13.4 |
Quãng đường đi được cho 1 lần sạc đầy (km) | 120 | 170 | 120 | 170 |
Công suất bộ sạc xe (kw) | 1.5 | 1.5 | ||
Thời gian sạc xe (20-100%) (h) | 6.5 | 9 | 6.5 | 9 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, | Có | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | ||
Túi khí | không | Ghế lái | ||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | Có | ||
Giảm áp suất lốp | Gián tiếp | Gián tiếp | ||
Khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | Có | ||
Cảnh báo người đi bộ khi xe chạy ở chế độ thấp | Có | Có | ||
Camera lùi | Không | Có | ||
Ngoại thất | ||||
Đèn pha | Halogen | Projector | ||
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | ||
Đèn trang trí viền ca lăng | Có | Có | ||
Đèn báo rẽ bên hông | Có | Có | ||
Đèn hậu | Có | LED | ||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Đèn phanh trên cao | Có | Có | ||
Đèn sương mù phía sau | Tích hợp đèn phản quang sau bên trái | Tích hợp đèn phản quang sau bên trái | ||
Logo Wuling trên ca lăng | Dạng LED âm | Dạng LED âm, kèm dải đèn LED trang trí 2 bên | ||
Nắp cổng sạc | Đầu xe | Đầu xe | ||
Gương chiếu hậu | Sơn đen bóng | Sơn đen bóng | ||
Ăng ten | Có | Có | ||
Lốp xe | 145/70R12 | 145/70R12 | ||
Chìa khóa | Tích hợp nút mở cốp sau | Tích hợp nút mở cốp sau | ||
Nội thất | ||||
Hàng ghế trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | ||
Hàng ghế sau | Gập độc lập hoặc hoàn toàn | Gập độc lập hoặc hoàn toàn | ||
Màu nội thất | Đen, trang trí màu cam, xanh da trời | Xám, trang trí màu trắng kết hợp màu thân xe | ||
Tay nắm cửa bên trong | nhựa | Crome | ||
Hệ thống điều hòa | 2 chiều | 2 chiều | ||
Bảng đồng hồ kỹ thuật | LCD 7 inch | LCD 7 inch, tích hợp camera lùi | ||
Kết nối | Bluetooth, đài AM/FM, 1 loa | Bluetooth, đài AM/FM, 2 loa |
Giaxeotovn đánh giá
Chúng tôi đánh giá Wuling Hongguang Mini EV chỉ phù hợp cho những người mua chiếc xe thứ 2 hay thứ 3 để đi lại quãng ngắn quanh khu vực sinh sống, phục vụ cho nhu cầu đi mua sắm, đưa đón con nhỏ đi học của các bà nội trợ. Nhược điểm không trang bị sạc nhanh, chỉ có thể sạc chậm chờ 7 - 9 tiếng mới đầy pin trên dòng xe này cũng khiến chủ xe khó sử dụng khi đi xa, dù cho tương lai có nhiều trạm sạc công cộng được xây dựng tại Việt Nam. Với mức giá hiện nay, Wuling Hongguang Mini EV rất khó có thể cạnh tranh với đối thủ VF3 với tầm hoạt động 200km và có sạc nhanh DC. Chúng tôi hi vọng vào phiên bản mới Mini EV 2025 sẽ khắc phục được các nhược điểm cũng như có nhiều cải tiến hơn.
✅Xem thêm: WULING BINGO
Wuling Hongguang Mini EV, Wuling Mini EV, gia xe Wuling Hongguang Mini EV, xe Wuling Mini EV
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
BẢNG GIÁ XE TẢI WULING 2024 MỚI NHẤT (11/2024)
03/11/2024
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ ĐIỆN WULING 2024 MỚI NHẤT (11/2024)
03/11/2024
-
Các mẫu xe giảm giá mạnh trong tháng 01-2024
31/01/2024
Bình luận (0)