Audi A8L 2024: hình ảnh, thông số, giá bán (11/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 14/11/2024
Audi A8 2024: hình ảnh nội ngoại thất, video chi tiết, thông số kỹ thuật, đánh giá xe. Cập nhật giá xe Audi A8L 2024 lăn bánh và ưu đãi tháng 11/2024. Có 02 phiên bản: A8 Classic, A8 Plus và A8 Premium.
Bảng giá xe Audi A8L 2024 tháng 11/2024
Audi A8 2024 được bán ra với 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam gồm Classic, Plus và Premium. Giá bán cho các phiên bản như sau:
Giá xe Audi A8 55 Classic: từ 4,420 tỷ VNĐ
Giá xe Audi A8 55 Plus: từ 4,852 tỷ VNĐ
Giá xe Audi A8 55 Premium: từ 5,526 tỷ VNĐ
Màu xe: Đen Brilliant, Ánh kim xanh District, Xanh Firmanent, Bạc Floret, Trắng Galcier, Xám Manhattan, Đen Mythos và Xám Terra.
Ưu đãi: call
Thời gian nhận xe: vui lòng liên hệ
Ghi chú: Giá xe trên chưa bao gồm các khoản chi phí như:
- Thuế trước bạ Hà Nội 12%, HCM và các tỉnh 10%
- Tiền biển Hà Nội, HCM 20 triệu; các tỉnh khác 2 triệu
- Tiền BH bắt buộc, phí đường bộ, tiền đăng kiểm....
Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, thời gian nhận xe và các chương trình khuyến mãi cũng như thủ tục mua trả góp vui lòng liên hệ với Audi VietNam để có thông tin chi tiết nhất.
Hotline tư vấn:
0977 588 588 - Hotline (Miền Bắc)
0902.10.55.99 - Mr Phương (Vũng Tàu - Bình Dương - Đồng Nai)
0986.560.449 - Hotline (Miền Nam)
✅ Xem thêm: BẢNG GIÁ XE AUDI
Giới thiệu Audi A8L
Audi A8 là dòng sedan hạng sang cỡ lớn (full-size luxury sedan) của thương hiệu xe Audi, Đức. Ra đời từ năm 1994, đến nay Audi A8 hiện đang ở thế hệ thứ 4 (2017-nay, mã D5). Audi A8 thế hệ 4 chính thức ra mắt vào 11/7/2017 trên thế giới và giới thiệu tại Việt Nam vào tháng 10-2019.
Audi A8L facelift thế hệ thứ 5 ra mắt
Ngày 08-07-2022, Audi Việt Nam trình làng dòng sedan cỡ lớn A8 nhưng chỉ có duy nhất biến thể trục cơ sở kéo dài Audi A8L tại Hà Nội với 3 phiên bản Classic, Plus và Premium. A8L hiện nay đang được bán ra là bản facelift nâng cấp giữa vòng đời của Audi A8 thế hệ thứ 4 (2017-nay).
Xe được tinh chỉnh ngoại thất, nội thất và trang bị giúp chiếc xe tăng được sức hút trước các đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc như Mercedes Benz S-Class, BMW Series 7...
Ngoại thất Audi A8L
Ngoại thất Audi A8L facelift
Audi A8L facelift có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 5.302x1.945x1.488 mm, chiều dài cơ sở đạt 3.128 mm dài hơn 130 mm so với bản tiêu chuẩn. So với đối thủ cạnh tranh BMW 7 Series (3.210 mm) thì A8L có chiều dài cơ sở ngắn hơn nhưng lại dài hơn Mercedes Benz S Class (3.106 mm)
Cận cảnh lưới tản nhiệt Audi A8L 2024
Phần đầu xe nổi bật với các đường viền mạ chrome sáng bóng ở hốc gió, lưới tản nhiệt. Audi A8L vẫn sở hữu lưới tản nhiệt Singleftame đặc trưng của thương hiệu Audi nhưng các chi tiết bên trong được thiết kế lại gồm những hình chữ L nhỏ. Bên dưới logo là camera của hệ thống quan sát 360 độ.
Cận cảnh đèn pha A8L 2024
Hệ thống đèn pha LED Matrix được trang bị tiêu chuẩn. Tất cả hệ thống đèn đều có hiệu ứng "chạy" đặc trưng của Audi. Đèn pha chủ động điều chỉnh chùm sáng, chống lóa cho xe đối diện.
Phần thân xe Audi A8L
Phần thân xe nổi bật với các chi tiết mạ chrome gồm viền kính xe và đường viền chân chạy từ đầu đến đuôi xe tăng thêm sự sang trọng cho A8L facelift.
La zăng đa chấu
Tất cả các phiên bản đều được trang bị la zăng đa chấu, kích thước 19 inch sơn bạc kết hợp với bộ lốp 255/45R19.
Hông xe Audi A8L 2024
Phần đuôi xe Audi A8L
Phần đuôi xe cụm đèn hậu sử dụng công nghệ OLED, nối liền với nhau bởi dải đèn thanh mảnh. Phía dưới dải đèn là một đường viền chrome sáng bóng. Cản sau được trang trí bởi đường viền chrome.
Cận cảnh đèn hậu Audi A8L
Nội thất, tiện nghi Audi A8L
Bước vào trong cabin, nội thất Audi A8L facelift được thiết kế sang trọng và đẳng cấp; sử dụng các vật liệu cao cấp và công nghệ hiện đại.
Khoang lái Audi A8L facelift mới
Vô lăng Audi A8L 2024
Vô lăng bọc da tích hợp các phím chức năng như media, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói...
Tính năng ga tự động
Tính năng ga tự động được tách rời và điều khiển riêng biệt thông qua 1 cần gạt đặt ở phía sau vô lăng.
Bảng đồng hồ kỹ thuật số
Phía sau vô lăng là lẫy chuyển số và màn hình tốc độ điện tử Audi Virtual Cockpit kích thước 12.3 inch. Người lái có thể tùy chỉnh giao diện theo nhu cầu sử dụng.
Màn hình thông tin giải trí A8L
Màn hình trung tâm giải trí kích thước 10.1 inch, hỗ trợ kết nối Apple carplay, Android Auto.
Màn hình điều khiển chức năng
Phía dưới là màn hình cảm ứng điều khiển chức năng khác (điều hòa, hệ thống âm thanh, rèm che năng, sưởi/ làm mát ghế...) kích thước 8.6 inch
Cần số điện tử
Audi A8L facelift cần số bọc da; cần số và phanh tay điện tử
Hệ thống âm thanh
Hệ thống âm thanh Bang&Olufsen 23 loa, công suất 1.920W trên bản Plus và Premium còn phiên bản A8L Classic sở hữu hệ thống âm thanh 17 loa Bang&Olufsen với công suất 730 W.
Cửa gió điều hòa Audi A8L 2024
Điều hòa tự động 4 vùng với cảm biến vị trí người ngồi, bộ lọc bụi mịn và chất gây dị ứng. Audi A8L được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2
Màn hình giải trí khoang hành khách
Một cặp màn hình thông tin giải trí kích thước 10.1 inch trang bị cho hàng ghế thứ 2 được đặt sau hàng ghế thứ nhất và có thể tháo rời.
Màn hình điều khiển chức năng trên bệ tỳ tay khoang hành khách
Màn hình OLED 5.7 inch điều khiển tiện tiện ích ghế ngồi, ngăn lạnh được đặt ở bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ 2 trên Plus và Premium.
Ghế ngồi khoang lái Audi A8L
Tất cả các ghế trên Audi A8L Plus và Premium đều được chỉnh điện, tích hợp sưởi, làm mát và massage. Ghế ngồi bọc da cao cấp Valcona.
Khoang hành khách A8L facelift
Audi A8L tùy chọn 2 chỗ hoặc 3 chỗ ở hàng ghế thứ 2. Trên phiên bản A8L Classic và Plus thì hàng ghế thứ 3 có 3 chỗ ngồi trong khi trên bản A8L Premium có 2 ghế ngồi riêng biệt, kiểu thương gia.
Động cơ, an toàn Audi A8L
Audi A8L được trang bị động cơ V6, 3.0 lít tăng áp kép kết hợp với công nghệ mild-hybrid sản sinh ra công suất tối đa 340 mã lực tại 5.000-6.400 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 500 Nm tại 1.370-4.500 vòng/ phút. Kết hợp với hộp số S-tronic 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh quattro. Tăng tốc từ 0-100km/h trong 5.7s.
Động cơ Audi A8L 2024
A8L 2024 sử dụng hệ thống treo khí nén thích ứng với 3 chế độ thoải mái, tự động và năng động. Ngoài ra chế độ cá nhân có thể tùy chỉnh theo sở thích. Xe được trang bị công nghệ an toàn, hỗ trợ lái: camera 360 độ, cảm biến áp suất lốp, ga tự động...
Thông số kỹ thuật Audi A8L
Thông số kỹ thuật | Audi A8L Classic | Audi A8L Plus | Audi A8L Premium |
Kích thước | |||
Loại xe | Sedan, 5 chỗ | Sedan, 5 chỗ | Sedan,4 chỗ |
Sản xuất | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
DxRxC (mm) | 5320x1945x1488 | 5320x1945x1488 | 5320x1945x1488 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3128 | 3128 | 3128 |
Trọng lượng xe (kg) | 2151 | 2151 | 2162 |
Vận hành | |||
Động cơ | 6 xy lanh, 3.0L, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 48V | 6 xy lanh, 3.0L, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 48V | 6 xy lanh, 3.0L, phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 48V |
Hộp số | 8 cấp S tronic | 8 cấp S tronic | 8 cấp S tronic |
Hệ dẫn động | 4 bánh quattro | 4 bánh quattro | 4 bánh quattro |
Dung tích (cc) | 2.995 | 2.995 | 2.995 |
Công suất cực đại (mã lực/ rpm) | 340/ 5200-6400 | 340/ 5200-6400 | 340/ 5200-6400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/ 1370-4500 | 500/ 1370-4500 | 500/ 1370-4500 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 250 | 250 | 250 |
Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h (s) | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
Dung tích bình xăng (L) | 82 | 82 | 82 |
Ngoại thất | |||
Đèn pha | LED Matrix HD | LED Matrix HD | LED Matrix HD |
Đèn hậu | OLED | OLED | OLED |
Đèn pha tự động điều chỉnh | Có | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện,sưởi,có nhớ vị trí, chống lóa tự động | Chỉnh điện, gập điện,sưởi,có nhớ vị trí, chống lóa tự động | Chỉnh điện, gập điện,sưởi,có nhớ vị trí, chống lóa tự động |
La zăng, lốp | Hợp kim 15 chấu kiểu chữ Y, 19 inch, 255/45R19 | Hợp kim 15 chấu kiểu chữ Y, 19 inch, 255/45R19 | Hợp kim 15 chấu kiểu chữ Y, 19 inch, 255/45R19 |
Nội thất | |||
Vô lăng | Bọc da, tích hợp lẫy chuyển số | Bọc da, tích hợp lẫy chuyển số | Bọc da, tích hợp lẫy chuyển số |
Bảng đồng hồ kỹ thuật (inch) | 12.3 | 12.3 | 12.3 |
Màn hình giải trí (inch) | 10.1 | 10.1 | 10.1 |
Màn hình phía dưới (inch) | 8.6 | 8.6 | 8.6 |
Màn hình cho hàng ghế thứ 2 | 10.1 | 10.1 | 10.1 |
Màn hình bệ tỳ tay hàng ghế thứ 2 | 5.7 | 5.7 | |
Hệ thống loa | 17 | 23 | 23 |
Ghế ngồi | Bọc da Valcona | Bọc da Valcona | Bọc da Valcona |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí tựa lưng khí nén 4 chiều | Chỉnh điện, nhớ vị trí tựa lưng khí nén 4 chiều | Chỉnh điện, nhớ vị trí tựa lưng khí nén 4 chiều |
Ghế sau | Chỉnh điện, massage | Chỉnh điện, massage | Chỉnh điện, massage |
Điều hòa | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng | |
An toàn | |||
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Có | Có |
Cảnh báo chuyển làn | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
✅ Xem thêm: GIÁ XE AUDI Q2
audi a8, audi a8L 2024, danh gia audi a8
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
BẢNG GIÁ XE AUDI 2024 VIỆT NAM MỚI NHẤT (11/2024)
07/11/2024
-
Audi thay nhà nhập khẩu và phân phối mới tại Việt Nam
03/11/2024
-
Tìm hiểu đèn Digital Matrix Led trên xe Audi
03/11/2024
-
Năm 2023: Audi là hãng xe sang lớn thứ 3 thế giới
07/02/2024
-
Nền tảng Premium Platform Electric (PPE) là gì?
28/01/2024
-
Tìm hiểu hộp số S-tronic của Audi
22/12/2023
-
Tìm hiểu hệ dẫn động Quattro của Audi
05/12/2023
-
Đại lý Audi Hồ Chí Minh
04/12/2023
Bình luận (0)