Giá xe Honda CRV 2025 lăn bánh và ưu đãi (12/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 13/12/2024
Honda CRV 2025: hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật kèm đánh giá xe SUV 7 chỗ thế hệ mới tại Việt Nam. Honda CRV 2025 có gì mới? Có ưu nhược điểm gì? Cập nhật giá xe Honda CRV 2025 lăn bánh và ưu đãi tháng ✅12/2024.
Bảng giá xe Honda CR-V 2025 lăn bánh tháng 12/2024
Honda CRV 2025 chính thức ra mắt tại Việt Nam từ ngày 25-10-2023. Xe có 04 phiên bản, bao gồm 03 bản máy xăng (07 chỗ) lắp ráp trong nước và 01 bản Hybrid (05 chỗ) nhập khẩu Thái Lan.
Tháng này, giá xe Honda CRV như sau:
BẢNG GIÁ XE HONDA CRV THÁNG 12/2024 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
CRV G | 1,029 | 1,116 | 1,105 | 1,086 |
CRV L FWD | 1,099 | 1,191 | 1,180 | 1,161 |
CRV L AWD | 1,250 | 1,351 | 1,339 | 1,320 |
CRV e:HEV RS | 1,259 | 1,360 | 1,335 | 1,316 |
Khuyến mại, ưu đãi:
- 50% LPTB
- 2 năm gia hạn bảo hành
- 3 năm miễn phí bảo dưỡng hoặc 30.000 km
- Gói phụ kiện
Đặt hàng: tùy màu có thể giao luôn
Màu xe:
- Phiên bản G: Trắng ngà, Đen, Xám
- Phiên bản L: Trắng ngà, Đen, Xám, Xanh, Đỏ, Titan
- Phiên bản eHEV RS: Đen, Xám, Xanh, Đỏ, Trắng ngọc
Bảo hành: 5 năm hoặc 130.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước
Ghi chú:
- Phiên bản L thì màu đỏ, màu trắng thì thêm chi phí 5 triệu VNĐ
- Giá xe CRV lăn bánh ở trên đã bao gồm thêm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển, đăng kiểm, phí đường bộ....và đã trừ đi khuyến mãi (nếu có)
Giá bán chính xác cùng các chương trình khuyến mại giảm giá phụ thuộc vào từng thời điểm. Vui lòng liên hệ với các đại lý Honda Việt Nam để có thông tin chi tiết nhất.
Để có giá tốt, vui lòng gọi:
Video đánh giá Honda CRV
✅Xem cập nhật khuyến mãi: GIÁ XE Ô TÔ HONDA
Honda CRV 2025 có gì mới?
Honda CR-V là mẫu xe C-SUV (compact Crossover/SUV) khá thành công của hãng xe Honda, Nhật Bản. Ra đời từ năm 1995, CRV hiện đang ở thế hệ thứ 6 (2022-nay).
Honda CR-V 2025 có gì mới?
Honda CRV 2025 thế hệ 6 ra mắt tại Việt Nam tháng 10-2023. CRV 2025 được đánh giá là lột xác hoàn toàn từ ngoài vào trong so với thế hệ cũ. Hệ vận hành cũng thay đổi với sự xuất hiện trở lại của hệ dẫn động 4 bánh (4WD).
Phiên bản Honda CRV e:HEV (Hybrid) 2025 với động cơ 2.0L công nghệ Hybrid đem lại sức mạnh 204 mã lực cũng là điểm đáng chú ý. Bản này được lần đầu giới thiệu tại Việt Nam. Tại Việt Nam, Honda CRV 7 chỗ cạnh tranh với Nissan X-trail, Mitsubishi Outlander...Các đối thủ khác cùng phân khúc C-SUV như CX5, Sportage, Toyota Cross chỉ có 05 chỗ.
Đánh giá ngoại thất Honda CRV 2025
So với phiên bản CRV 2022, thay đổi dễ nhận thấy trên CRV 2025 một diện mạo hiện đại, chững chạc và trẻ trung, khác hẳn nét tròn trịa và đơn giản của đời trước. Ngôn ngữ thiết kế Exciting H Design!!! với nhận diện Solid Wing Face (đôi cánh vững chãi) đã được cải tiến.
Tổng quan ngoại thất phiên bản máy xăng
Dòng C-SUV sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681 mm, chiều dài cơ sở 2.701 mm. So với đời cũ, xe dài hơn 81 mm, rộng hơn 9 mm, cao hơn 3 mm và chiều dài cơ sở tăng 38 mm. Điều này giúp chiếc xe trông đầm, chắc và trường hơn, trong khi khoang nội thất rộng rãi hơn.
Thiết kế đầu xe Honda CRV 2025
Phần đầu xe thiết kế gọn gàng với mặt ca-lăng hình lục giác cỡ lớn cùng mắt lưới dạng 3D sơn đen hầm hố. Thu hút người nhìn là cụm đèn pha full-LED thanh mảnh và sắc sảo được chia thành 3 khoang, xi-nhan kiểu "chạy đuổi". Cản trước mới, tích hợp hốc gió trung tâm rộng và khe gió hình chữ "L" ở hai góc đầu xe.
Phiên bản CRV e:HEV RS có nhận diện bằng lô gô RS màu đỏ. Bản đắt tiền nhất này cũng có thêm đèn pha LED thích ứng.
Cận cảnh cụm đèn pha full LED và đèn chạy ban ngày. Chức năng bật tự động khi rẽ Active Cornering Light. Đèn báo rẽ dạng LED tuần tự. Ngoài ra đèn sương mù trước cũng là dạng LED.
Thân và hông xe
Kiểu dáng tổng thể của xe nay đã hài hòa hơn khi không còn kiểu "lưng gù" như trên các đời xe trước. Thân xe với đường gân dập nổi kéo dài từ trước tới sau. Vòm bánh xe đường nét rõ ràng, các ô kính to lớn và vuông vức hơn. Gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện, gập/ mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED.
Mâm xe hợp kim 18inch trên phiên bản thường
Bản e:HEV RS có mâm 18 inch phong cách thể thao hầm hố hơn.
Đuôi xe
Vị trí gắn biển số được đẩy lên cao với một đường gân dập nổi, để lại khu vực cản sau bằng nhựa đen đơn giản. Cụm ống xả hình thang ốp chrome đối xứng hai bên và bộ khuếch tán gió giả.
Cụm đèn hậu LED vẫn thiết kế dạng chữ L như thế hệ cũ nhưng tạo hình đồ họa mới. Đèn phanh treo cao là trang bị tiêu chuẩn. Đèn sương mù sau được trang bị trên bản eHEV.
Đánh giá nội thất, tiện nghi Honda CRV 2025
Cabin Honda CR-V 2025 thế hệ mới tại Việt Nam được tùy chọn cấu hình 7 chỗ (trên 3 bản xăng) và 5 chỗ trên bản (HEV).
Khoang lái
Cabin của chiếc SUV C có màu đen xám chủ đạo, kết hợp với các chi tiết ốp nhôm và chỉ may màu đỏ tạo sự sang trọng và kỳ bí. Ghế ngồi ôm sát giúp người ngồi đỡ mỏi lưng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng có nhớ vị trí trong khi ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng.
Taplo của CRV 2025 được thiết kế khá mạch lạc.
Nội thất Honda CRV 2025 thế hệ mới
Thiết kế vô lăng dạng ba chấu, bọc da Urethan trên bản G và bọc da trên 3 bản L, L AWD và eHEV. Điều chỉnh 4 hướng tích hợp nhiều phím chức năng, tô điểm bằng đường chỉ màu trắng hoặc đỏ. Lẫy chuyển số phía sau được trang bị trên 3 bản động cơ xăng.
Đồng hồ thông tin dạng màn hình kỹ thuật số TFT 10,2 inch trên 2 bản cao cấp và TFT 7 inch trên 2 bản còn lại, đem đến những thông tin hữu ích cho lái xe. Riêng phiên bản CRV RS có thêm hiển thị thông tin lên kính lái HUD.
Màn hình trung tâm taplo 9inch trên các bản cao cấp, trong khi bản thấp nhất (CRV G) chỉ là 7inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto. Chúng tôi nhận ra hệ thống Honda Connect hỗ trợ giám sát và điều khiển xe từ xa thông qua điện thoại thông minh.
Ốp trang trí trên cửa xe bằng nhôm sang trọng, lịch sự
Hệ thống âm thanh 12 loa Bose trên bản RS và 8 loa trên các bản còn lại
Hệ thống điều hòa trên Honda CRV 2025 là loại tự động 2 vùng độc lập. Riêng trên bản Hybrid có thêm lọc không khí ion âm.
Tựa tay kiêm hộc để đồ
Honda CRV 2025 còn trang bị nhiều tiện nghi tuy nhỏ nhưng thiết thực như: sạc không dây chuẩn Qi công suất 15W, 1 cổng sạc USB Type-A , 3 cổng Type-C và 1 cổng 12V. Xe được trang bị phanh tay điện tử kèm tính năng tự động giữ phanh tạm thời (Brake Hold).
Cửa sổ trời
Cửa sổ trời toàn cảnh được trang bị trên 2 bản cao cấp.
Khoang hành khách với hàng ghế trượt/ngả được. Độ tiến/lùi tới 190mm, cho phép hành khách tự tạo ra tư thế ngồi thoải mái nhất cũng như thêm khoảng trống cho hàng ghế thứ 3 khi cần. Hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ 60:40 và hàng ghế thứ 3 là 50:50
Hàng thế thứ 3 theo chúng tôi đánh giá vẫn chật chội dù chiều dài trục cơ sở đã tăng thêm so với thế hệ cũ. Nơi đây chỉ thích hợp cho trẻ em. Cửa gió điều hòa dành cho khu vực này được đặt trên trần xe.
Khoang hành lý sau có thể được gia tăng sức chứa nếu gấp phẳng hàng ghế thứ 3. Xe có chức năng mở cốp rảnh tay và đóng cốp thông minh.
Động cơ, vận hành CRV 2025
Honda CRV 2025 tại Việt Nam cung cấp 02 tùy chọn vận hành. Đầu tiên là động cơ xăng VTEC Turbo 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực tại 6000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 242Nm tại vòng tua 1700-5000 vòng/ phút. Đi kèm là hộp số tự động vô cấp (CVT); hệ dẫn động cầu trước (FWD) hoặc 4 bánh chủ động (AWD). Bản này có 2 chế độ lái là Normal (Bình thường) và ECON (Tiết kiệm).
Động cơ CRV thế hệ mới
Tiếp theo là hệ truyền động Hybrid e:HEV với động cơ xăng 2.0L, i4 kết hợp hai mô-tơ điện cho tổng công suất đầu ra đạt 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 335Nm. Kết hợp hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian (AWD) và hộp số e-CVT. Bản này là mơ ước của chúng tôi với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình chỉ 4,8 lít/100 km. Bản này có thêm chế độ lái Sport (Thể thao).
Hệ thống treo trước MacPherson và treo sau liên kết đa điểm kết hợp thanh cân bằng
Tùy chọn dẫn động 4 bánh AWD lại quay trở lại đem đến cho những khách hàng ưa địa hình sự an tâm lớn. Đó là khả năng phân bổ lực tới 50% cho bánh sau, kết hợp cùng hệ thống hỗ trợ kiểm soát tốc độ khi đổ đèo Decent Control (tốc độ từ 2 – 12km/h).
Cảm giác lái thế nào?
Chiếc CRV không phải là một chiếc xe đậm đà cá tính khi cầm lái như chiếc Civic. Tuy vậy, vô lăng với độ vặn khoảng 2.5 vòng cũng rất đầm chắc, cho phản hồi tốt với trục lái khiến người lái luôn có sự kết nối với xe ngay từ vận tốc rất thấp. Trợ lực lái biến thiên theo tốc độ cũng hoạt động rất tốt, khiến chúng tôi cảm nhận được ngay khi tốc độ gia tăng.
Khả năng tăng tốc ra sao?
Chiếc xe CRV L FWD của chúng tôi tăng tốc nhanh trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai và vượt các con dốc Tam Đảo khá thoải mái. Chiếc CRV e:HEV RS tăng tốc lên 100km/h trong 8,5s. Bản CRV L chúng tôi ghi nhận tăng tốc lên 100km/h trong 9,5s. Tất cả đều vượt trội trong phân khúc. Một điểm cộng nữa là độ rung của động cơ cũng khá thấp, ngay cả khi chúng tôi tăng tốc độ vòng tua lên 5-6 ngàn vòng/phút. Một đặc sản của Honda CRV là tiếng gầm của động cơ khi tăng tốc đem đến sự phấn khích nhất định.
Hộp số CVT không có ưu điểm tức thời khi tăng tốc nhanh. Lời khuyên của chúng tôi là bạn nên dùng lẫy chuyển số trên vô lăng hoặc cài chế độ Sport (trên bản CRV e:HEV), đảm bảo chiếc xe sẽ khiến bạn rất phấn khích.
Hệ thống treo thế nào?
Hệ thống treo của CRV vẫn là treo trước độc lập, hệ thống treo sau đa điểm (đa liên kết) hoạt động khá tốt, ngay cả khi đi tốc độ cao hay đi trên đường sóc nảy. Chiếc xe hấp thụ rung chấn khá tốt và đàn hồi lại rất nhanh, đem đến trải nghiệm kết nối liên tục với mặt đường. Khi cua gấp thì người lái vẫn rất tự tin bởi chiếc xe có sự phân bổ trọng tâm theo chúng tôi là rất cân đối, chiếc xe ít bị văng lắc như nhiều đối thủ khác.
Bộ lốp dày thịt trên CRV G và L cũng cho cảm giác êm ái khi đi trên điều kiện địa hình Việt Nam, cho thấy Honda khá thấu hiểu điều kiện giao thông nơi đây. Nếu bạn thích bộ lốp thành mỏng, bản e:HEV RS là lựa chọn phù hợp.
Độ ồn ra sao?
Chúng tôi biết CRV đã có Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC). Nhưng thực tế thì chúng tôi cảm nhận độ ồn của xe cũng tương tự như những chiếc xe cùng phân khúc. Dù vậy chúng tôi cũng ghi nhận độ ồn của gió vọng vào cabin không còn mãnh liệt như thế hệ trước. Ngồi hàng ghế 2 của CRV bây giờ dễ chịu hơn nhiều.
An toàn xe Honda CRV 2025
Khác với các đối thủ khi chỉ trang bị gói ADAS trên bản cao nhất, Honda CRV thế hệ mới được trang bị hệ thống an toàn chủ động với công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến (ADAS) Honda Sensing trên mọi phiên bản. Các tính năng gồm;
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Giảm thiểu chệch làn đường
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Đèn pha thích ứng thông minh (không có trên bản G, L FWD)
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) (hay phanh khẩn cấp tự động AEB)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Camera lùi
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Cảm biến đỗ xe phía trước (có trên bản eHEV)
- Cảm biến đỗ xe phía sau (có trên 3 phiên bản L, L AWD và eHEV)
- Cảm biến gạt mưa tự động (có trên 3 phiên bản L, L AWD và eHEV)
- Cảnh báo chống buồn ngủ
- Cảnh báo áp suất lốp
- Camera hỗ trợ quan sát làn đường (có trên 3 phiên bản L, L AWD và eHEV)
- Camera 360 độ (có trên 2 bản L AWD và eHEV)
- Hỗ trợ đổ đèo
- Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Hệ vận hành trên CRV e:HEV
Hệ thống an toàn bị động gồm các hệ thống hỗ trợ:
- 8 túi khí
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Hệ thống phanh tự động khẩn cấp sau va chạm
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật cơ bản của 4 phiên bản CRV như sau:
Thông số kỹ thuật | CRV G | CRV L | CRV L AWD | CRV eHEV RS |
Kích thước, kiểu dáng | ||||
Số chỗ ngồi | 07 | 07 | 07 | 05 |
DxRxC (mm) | 4691x 1866x 1681 | 4691x 1866x 1681 | 4691x 1866x 1681 | 4691x 1866x 1681 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2701 | 2701 | 2701 | 2701 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 | 198 | 208 | 198 |
La zăng (inch) | 18 | 18 | 18 | 18 |
Lốp xe | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Trọng tải (kg) | 1653 | 1661 | 1747 | 1756 |
Toàn tải (kg) | 2350 | 2350 | 2350 | 2350 |
Động cơ/ hộp số | ||||
Động cơ | Xăng, 1.5L, i4, Turbo | Xăng, 1.5L, i4, Turbo | Xăng, 1.5L, i4, Turbo | 2.0L DOHC, i4 + 2 mô tơ điện |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | E-CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD | AWD | FWD |
Dung tích động cơ (cc) | 1498 | 1498 | 1498 | 1993 |
Công suất cực đại (Hp/rm) | 188/6000 | 188/6000 | 188/6000 | 204 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1700-5000 | 240/1700-5000 | 240/1700-5000 | Động cơ 183/4500 Mô tơ: 335/0-2000 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 57 | 57 | 57 | 57 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm | MacPherson/liên kết đa điểm | MacPherson/liên kết đa điểm | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/ đĩa | Đĩa tản nhiệt/ đĩa | Đĩa tản nhiệt/ đĩa | Đĩa tản nhiệt/ đĩa |
Chế độ lái | Normal/Eco | Normal/Eco | Normal/Eco | Normal/Eco/Sport |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | ||||
Hỗn hợp (l/100km) | 7,49 | 7,3 | 7,8 | 5,2 |
Đô thị cơ bản (l/100km) | 9,57 | 9,3 | 9,8 | 3,4 |
Đô thị phụ (l/100km) | 6,34 | 6,2 | 6,7 | 6,3 |
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa/ gần | LED | LED | LED | LED |
Đèn daylight | LED | LED | LED | LED |
Đèn trước tự động bật/ tắt | Có | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Không | Có | Có | Có |
Đèn rẽ phía trước | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi |
Đèn vào cua chủ động | Không | Không | Không | Có |
Đèn sương mù trước | Không | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/ mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/ mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/ mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/ mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính một chạm | Ghế lái | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế |
Thanh giá nóc xe | Không | Không | Không | Có |
Nội thất | ||||
Vô lăng | Điều chỉnh 4 hướng, bọc Urethan | Điều chỉnh 4 hướng, bọc da | Điều chỉnh 4 hướng, bọc da | Điều chỉnh 4 hướng, bọc da |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có | Có | Có | Không |
Bảng đồng hồ | TFT 7 inch | TFT 7 inch | TFT 10.2 inch | TFT 10.2 inch |
Ghế ngồi | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Gương chiếu hậu bên trong | Không chống chói tự động | chống chói tự động | chống chói tự động | chống chói tự động |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama | Panorama |
Đèn viền nội thất | Không | Không | Có | Có |
Tiện nghi | ||||
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Hệ thống loa | 8 | 8 | 8 | 12 loa Bose |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động |
Cửa điều hòa cho hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Cổng sạc | 1 USB, 2 Type C | 1 USB, 3 Type C | 1 USB, 3 Type C | 1 USB, 3 Type C |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện | Không | Mở cốp rảnh tay + đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay + đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay + đóng cốp thông minh |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay tự động + Autohold | Có | Có | Có | Có |
An toàn | ||||
Hệ thống Honda Sensing | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá tổng quan
Đánh giá Honda CRV về Ngoại thất (3.9/5): Kiểu dáng vẫn chưa có nhiều đột phá so với CRV 2019. Bộ đèn Full LED là điểm gây thích thú. Chức năng bật sáng auto khi đi vào hầm hay trời nhá nhem tối khá nhạy. Tuy vậy ánh sáng đèn hơi yếu, nhiều khi người lái tự hỏi mình đã bật đèn chưa nhỉ?
Đánh giá Honda CRV về Nội thất (4.1/5): cabin 7 chỗ ngồi là lợi thế lớn trong điều kiện di chuyển ngày nay. Dù gia tăng chiều dài cơ sở lên gầm 40mm nhưng quả thực hàng ghế thứ 3 chúng tôi vẫn thấy khá chật, vất vả cho một người lớn ngồi trên những chuyến đi dài. Bù lại, hàng ghế thứ 2 lại rất rộng rãi thoải mái, độ ngả lưng ghế cũng khiến chúng tôi ưng ý. Hàng ghế đầu mang đến tầm nhìn tốt cho người lái, bao gồm cả tầm nhìn xuyên cột A cũng không gây khó chịu như nhiều đối thủ khác. Xe có nhớ vị trí ghế, điều hòa mát nhanh và sâu đến nỗi chúng tôi chỉ cần để gió số 1 cũng thấy thoải mái trong thời tiết oi bức. Hàng ghế thứ 2 và 3 với cửa gió điều hòa trên nóc cho thấy sự quan tâm đến nhu cầu cơ bản của khách hàng. Xe có đề nổ từ xa cũng là một tiện nghi cần thiết trong thời tiết nắng nóng, bạn có thể đề nổ bật điều hòa chờ sẵn. Điểm trừ là cần số hơi vướng, những mối hàn trên mép cửa khá thô, mong HVN sẽ cải thiện trong thời gian tới.
Đánh giá Honda CRV về Vận hành (3.0/5): Động cơ xăng dung tích nhỏ 1.5L nhưng có sự can thiệp của Turbo mang sức mạnh 188 mã lực thực sự bốc đồng thời khá tiết kiệm nhiên liệu. Dẫu vậy, xe vẫn có độ trễ khi tăng tốc cũng như cảm giác hụt hụt không thật sự vừa ý khi vừa tăng tốc xong. Về điểm này chúng tôi lại nhớ đến chiếc CRV 2016 đời cũ với động cơ hút khí tự nhiên khá lì lợm và cảm giác chắc chắn khi lên xuống ga. Dù sao thì CRV vẫn có những điểm nổi trội trong phân khúc như tăng tốc nhanh, cảm giác lái thể thao và hệ thống treo được nhiều khách hàng đánh giá tốt nhất.
Đánh giá Honda CRV về An toàn (4.2/5): Gói an toàn Honda Sensing đem đến nhiều tò mò và thích thú cho khách hàng. Chúng tôi hoàn toàn đồng ý đây là trang bị đáng giá nhất mà Honda CRV mới đem đến. Tuy vậy, nên nhớ đây chỉ là công nghệ hỗ trợ chứ chưa thể thay thế cho chúng ta nên phải có những lưu ý khi sử dụng. Tính năng bám theo và duy trì khoảng cách với xe phía trước thực sự thú vị. Tiếc là trong điều kiện đường đông xe dễ bị cắt đuôi bởi xe phía trước khiến cho tính năng này mất tác dụng. Ngoài ra hệ thống phanh tự động cũng rất hữu ích nhưng cần biết cách sử dụng sao cho hợp lý.
Đánh giá tổng quan của Giaxeoto.vn (4.1/5): Với mức giá lăn bánh từ trên 1 tỷ đến 1,3 tỷ dành cho chiếc SUV gầm cao CRV 7 chỗ quả thật là mức chi phí chấp nhận được. Đây thực sự là một chiếc xe dành cho các gia đình đô thị.
Ưu điểm của Honda CRV:
- Kích thước xe dài nhất phân khúc C-SUV
- Hàng ghế thứ 2 rộng rãi nhất phân khúc, có ngả và trượt
- Cảm giác lái thể thao nhất phân khúc
- Tăng tốc nhanh nhất phân khúc
- Hệ thống treo vững vàng nhất phân khúc
- Gói an toàn ADAS (Honda Sensing) có từ phiên bản thấp nhất
Nhược điểm của Honda CRV:
- Giá cao hơn mặt bằng phân khúc
- Hàng ghế thứ 3 vẫn chật
- Động cơ Turbo vẫn có độ trễ
- Các phiên bản L, G không có camera 360 và bản đồ dẫn đường
✅Xem thêm: GIAXEOTO HONDA CIVIC
honda crv, honda cr v, honda crv 2025, honda crv the he moi
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA 2024 MỚI NHẤT (12/2024)
12/12/2024
-
ĐẠI LÝ HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH-0916.98.6666
02/12/2024
-
Người mẫu da trắng sô lô cùng xe honda
07/11/2024
-
Honda Sensing là gì? Có đáng tin không?
17/01/2024
-
Tìm hiểu ngôn ngữ thiết kế Exciting H Design!!! của Honda
17/01/2024
-
Xe ô tô nào bền nhất? Top 10 xe ô tô bền nhất thế giới
01/11/2023
-
Honda ô tô Tây Hồ
12/10/2023
-
Honda Giải Phóng
12/10/2023
Bình luận (8)