Giá xe Toyota Innova HEV 2025 lăn bánh tháng 12/2024
Tác giả: Minh Hue
Cập nhật: 02/12/2024
Toyota Innova HEV (Hybrid) 2025: Hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật kèm đánh giá nội ngoại thất và khả năng vận hành, an toàn. Cập nhật giá xe Toyota Innova HEV 2025 lăn bánh và ưu đãi tháng 12/2024.
Giá xe Toyota Innova HEV 2025 lăn bánh tháng 12/2024
Toyota Innova HEV 2025 là phiên bản dùng hệ vận hành Hybrid tiết kiệm nhiên liệu, hứa hẹn sẽ có một phân khúc khách hàng riêng biệt. Xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Tháng này, giá xe Toyota Innova HEV 2025 như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA INNOVA HEV THÁNG 12/2024 (Triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh TP HCM | Lăn bánh Các tỉnh |
Innova Cross HEV | 990 | 1133 | 1113 | 1094 |
Màu ngoại thất: Bạc, Nâu Đồng, Trắng, Đen, Xanh ánh Đen
Hotline tư vấn:
0989 098 523 - Mr Minh (HÀ NỘI)
Video đánh giá trải nghiệm thực tế Innova HEV Hybrid
✅Xem thêm bản V: Bảng giá xe Toyota Innova mới
Toyota Innova HEV Hybrid 2025 có gì mới?
Toyota Innova HEV sở hữu nhiều nâng cấp đáng giá về thiết kế, trang bị công nghệ an toàn và hệ thống vận hành hybrid chính là điểm nhấn hướng tới các khách hàng thích công nghệ mới.
Toyota Innova HEV Hybrid 2025 ra mắt
Innova HEV 2025 sử dụng nền tảng khung gầm nguyên khối mới nhất TNGA thay vì chassis thân trên khung IMV của thế hệ cũ, với độ cách âm, thoải mái và không gian cabin rộng hơn.
Ngoại thất
Innova HEV Hybrid 2025 dài và rộng hơn tới 20mm nhưng đặc biệt, trục cơ sở đã được kéo dài thêm 100mm. Trong khi đó, khoảng sáng gầm của xe vẫn được duy trì ở mức 185mm để có thể vượt qua phần lớn các trở ngại khi di chuyển hàng ngày trong điều kiện đường Việt Nam.
Nội thất của Toyota Innova HEV 2025 khiến chúng tôi cũng hơi bất ngờ với sự trẻ trung và hiện đại, làm lung lay ấn tượng về một khoang nội thất Innova sơ sài, cổ hủ bấy lâu đã ăn sâu vào trí óc. Hàng ghế trước trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bọc da màu nâu có họa tiết dập nổi mang tới cảm giác sang trọng.
Nội thất
Phần màn hình giải trí cảm ứng 10 inch được đặt nổi là điểm nhấn trong khoang cabin. Chúng tôi thao tác và thấy cảm ứng mượt mà, kết nối không dây với điện thoại thông minh. Cụm điều hòa đặt dưới được bố trí hợp lý với nút bấm vật lý, chúng tôi không cần nhìn nhưng vẫn có thể điều chỉnh dễ dàng.
Vô lăng
Vô lăng bọc da tích hợp nhiều nút bấm, có thể điều chỉnh hệ thống Toyota Safety Sense ở ngay trên vô lăng một cách dễ dàng. Điều hòa được đặt ở 2 bên trần xe dễ điều chỉnh, cửa sổ trời toàn cảnh panorama cũng mang tới không gian thoáng hơn cho hành khách.
Tiện nghi
Vị trí cần số của xe được đặt gọn gàng ở khu vực điều khiển trung tâm, xung quanh là nút bấm điều chỉnh chế độ lái, phanh tay điện tử. Chưa hết, xung quanh người lái có rất nhiều vị trí để đồ tăng thêm giá trị sử dụng và tiện ích. Xe còn được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh và đèn viền nội thất ambient light.
Hàng ghế thứ 2 mang phong cách thương gia, tách riêng 2 vị trí, có độ ngả và đệm chân chỉnh điện - thứ từng chỉ xuất hiện trên những mẫu MPV cao cấp như Alphard.
Động cơ
Phiên bản hybrid bao gồm động cơ xăng 2.0L có công suất 150 mã lực và mô-men xoắn 187Nm, kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất 184 mã lực và mô-men xoắn 393Nm. Hệ động lực hybrid không chỉ đem tới sức mạnh vượt trội, mà còn cả mức tiêu thụ nhiên liệu thấp kỷ lục đối với một mẫu crossover 7 chỗ tại Việt Nam. Cụ thể, Innova Cross HEV hybrid có mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện kết hợp là 4,92 lít/100km, trong khi bản xăng là 7,2 lít/100km.
Tại tốc độ 50km/h, chúng tôi đo được độ ồn 60 dB(decibel), trong khi ở tốc độ 100km/h, là 67 dB. Di chuyển trên cao tốc không thấy tiếng ồn, khả năng cách âm cửa và khoang động cơ khá tốt. Chúng tôi đánh giá cao khả năng cách âm của Toyota Innova Hybrid 2025. Nó đã cải thiện đáng kể so với thế hệ cũ.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova HEV 2025
Thông số kỹ thuật | Innova HEV Hybrid |
Kích thước | |
Loại xe | MPV, 7 chỗ |
Sản xuất | Nhập Indonesia |
DxRxC (mm) | 4755x 1850x 1790 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 167 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 52 |
Vận hành | |
Động cơ | Động cơ M20A-FXS |
Hộp số | 8AT |
Hệ dẫn động | FWD |
Công suất tối đa (mã lực/rpm) | 184 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 188/4400-5200 |
Chế độ lái | Eco, Normal, Power |
Phanh trước/ sau | Đĩa/ đĩa |
Hệ thống treo trước/ sau | Macpherson/ thanh dầm xoắn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị/cao tốc/kết hợp (l/100km) | 4,35/5,26/4,92 |
La zăng | Hợp kim |
Kích thước lốp | 225/50R18 |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu sáng | LED |
Đèn daylight | Có |
Đèn xy nhanh | Có |
Đèn pha tự động bật tắt | Có |
Đèn dẫn đường | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Đèn chào mừng | Có |
Đèn hậu | LED |
Đèn sương mù | LED |
Cốp điện | Có |
Cửa sổ trời đôi | Có |
Nội thất | |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh tay 4 hướng |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da nâu + đen |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng |
Ghế phụ điều chỉnh | 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Ghế thương gia, chỉnh điện 4 hướng, có đệm chân chỉnh điện 2 hướng, có tựa tay |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50: 50 |
Điều hòa | tự động |
Màn hình đa thông tin (inch) | 7 |
Màn hình giải trí (inch) | 10.1 |
Loa | 6 |
An toàn | |
Túi khí | 6 |
Cảnh báo tiền va chạm (PCS) | Có |
Cảnh báo chệch làn đường (LDA) | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LTA) | Có |
Điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera toàn cảnh | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Đánh giá tổng quan Innova HEV của Giaxeotovn
Với phiên bản Innova HEV, dòng MPV cỡ trung của Toyota đã có một sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Chúng tôi vẫn đánh giá cao công nghệ Hybrid của Toyota, vừa tiết kiệm vừa ổn định, dù rằng quãng đường tự hành thấp hơn so với công nghệ của Nissan hay BYD. Innova HEV cho khả năng tăng tốc và cách âm tốt, ngang bằng với các mẫu SUV phổ thông trên thị trường mà chúng tôi đã trải nghiệm. Dù vậy chúng tôi vẫn thấy nhớ nhung khung gầm body-on-frame của Innova đời cũ, đi địa hình xấu vẫn ổn định xe hơn đời bây giờ. Innova HEV cho trải nghiệm tăng tốc tốt, sức tải cũng làm hài lòng các chủ xe. Hệ thống an toàn có ADAS nhạy bén (Toyota gọi là TSS). Điểm mà chúng tôi và đông đảo người tiêu dùng chưa ưng là mức giá hơi cao. Với số tiền này, bạn có thể sở hữu chiếc VF9 đẹp long lanh hơn nhiều, hoặc nhiều mẫu SUV khác. Dù vậy, chúng tôi vẫn biết Innova có tập khách hàng riêng của nó. Nhất là bản HEV tiết kiệm nhiên liệu hơn tất cả các dòng MPV trên thị trường ngày nay.
Toyota Innova HEV, Toyota Innova Hybrid
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
BẢNG GIÁ XE TOYOTA 2024 MỚI NHẤT (12/2024)
13/12/2024
-
Tìm hiểu hộp số Direct Shift CVT của Toyota
03/10/2024
-
ĐẠI LÝ TOYOTA MỸ ĐÌNH
03/10/2024
-
So sánh Toyota Prado 2025 và Toyota 4Runner 2025
03/10/2024
-
20 năm Christian Bale vẫn lái xe Toyota Tacoma đời cũ
29/09/2024
-
Toyota Safety Sense (TSS) là gì?
11/06/2024
-
Daihatsu dính scandal gian lận cuối năm 2023
22/04/2024
-
So sánh Hyundai Custin và Toyota Innova Cross, nên chọn xe Hàn hay xe Nhật?
03/02/2024
Bình luận (5)