Honda Jazz cũ: đánh giá xe, bảng giá bán (12/2024)
Tác giả: Thanh Cars
Cập nhật: 02/12/2024
Hình ảnh, video chi tiết, đánh giá mẫu xe Honda Jazz cũ (2018-2020) kèm bảng giá bán tháng 12/2024. Xe có mấy màu? Ưu nhược điểm gì khi so với Toyota Yaris và Mazda 2 Hatchback?
Honda Jazz 2018 - 2020 cũ giá bao nhiêu trong tháng 12/2024?
Honda Jazz tại Việt Nam cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback... trong phân khúc hatchback hạng B. Tuy vậy, doanh số khá thấp nên đến giữa năm 2020, Honda Jazz đã bất ngờ biến mất khỏi danh sách sản phẩm phân phối của Honda tại thị trường Việt Nam.
Giá xe Honda Jazz cũ (2018-2020): từ 300-400 triệu VNĐ
Màu xe: Trắng, Ghi Bạc, Xám, Cam, Đỏ, Đen
Giá bán của Honda Jazz cũ trên đã có biển nhưng chưa bao gồm phí sang tên, bảo hiểm, đăng kiểm (nếu cần)...
✅Xem cập nhật khuyến mãi: BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA MỚI NHẤT
Video Honda Jazz màu trắng tại đại lý Honda
✅Chi tiết về mẫu hatchback: GIAXEOTO HONDA BRIO
Giới thiệu về Honda Jazz (Honda Fit)
Honda Jazz (hay còn gọi là Honda Fit, Honda Fitto) là mẫu xe hatchback 5 chỗ, 5 cửa hạng nhỏ (hạng B) của nhà sản xuất ô tô Honda, Nhật Bản. Jazz/Fit ra đời năm 2001 tại Nhật, cho đến nay đã trải qua 3 thế hệ là GD1/2/3/4 (2001-2008), GE6/7/8/9(2009-2014) và thế hệ hiện tại từ 2014-nay. Honda Jazz/Fit sử dụng động cơ đặt trước, dẫn động cầu trước và chung nền tảng xe toàn cầu hạng nhỏ với Honda City, Airwave, Mobilio. Từ khi ra đời, Honda Jazz thường dùng động cơ xăng 1.3L, 1.5L và ngoài ra một số thị trường còn có thêm bản Honda Jazz Hybrid (xăng lai điện) và Honda Fit EV (chạy điện hoàn toàn).
Đối thủ trên thị trường của Honda Jazz là Toyota Yaris, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Kia Rio Hatchback, Hyundai Accent Hatchback....Honda Jazz/Fit ngay từ khi ra mắt đã tạo được thành công lớn, doanh số cán mốc 7 triệu xe tính đến hết năm 2017. Mẫu xe này cũng dành được nhiều giải thưởng quốc tế uy tín như "chiếc xe Nhật của năm" (2002, 2008); "xe nhỏ tốt nhất" của nhiều tạp chí xe hơi uy tín như Caranddriver (2007-2013), Topgear (2006), Motoweek (2006,2009); xe có giá trị tổng thể tốt nhất theo báo cáo người dùng tại Mỹ (2011,2012)...
Chi tiết Honda Jazz đã bán tại Việt Nam
Mẫu xe hatchback của Honda đã được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt nam nhân sự kiện Vietnam Motor Show 2017 (VMS2017) diễn ra vào tháng 8/2017. Honda Jazz ra mắt tại Việt nam trong bối cảnh trong nước đã có những đối thủ tầm cỡ như Toyota Yaris, Mazda 2 Hatchback, Ford Fiesta đang khá thành công. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thailand.
Tại thời điểm ra mắt, xe có 3 mẫu xe Honda Jazz với thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz V | Honda Jazz VX | Honda Jazz RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 3989 x 1694 x 1524 | 3989 x 1695 x 1525 | 4034 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở | 2530mm | 2530mm | 2530mm |
Bán kính vòng quay | 5.4m | 5.4m | 5.4m |
Khoảng sáng gầm | 137mm | 137mm | 137mm |
Động cơ | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC |
Dung tích động cơ | 1497cm3 | 1497cm3 | 1497cm3 |
Công suất cực đại | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm |
Hộp số | Tự động CVT | Tự động CVT | Tự động CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.6L /100km | 5.6L /100km | 5.6L /100km |
Trọng lượng không tải | 1062kg | 1076kg | 1090kg |
Lốp xe | 175 /65 R15 | 185 /55 R16 | 185 /55 R16 |
Bình xăng | 40L | 40L | 40L |
Màu xe: Trắng, Ghi Bạc, Xám, Cam, Đỏ, Đen
Ngoại thất Honda Jazz
Honda Jazz được đánh giá cao về thiết kế ngoại thất. Phong cách khỏe khoắn hiện đại mang nhiều nét giống với mẫu Honda HR-V và Honda Civic. Xe vẫn giữa bộ dạng quen thuộc của gia đình Honda Jazz, hàng cửa sổ cao và nếp gấp thân sắc nét.
Hình ảnh chi tiết thân xe Honda Jazz chụp từ phía trước bên trái. Các đường nét thiết kế nổi bật đến nỗi có cảm giác chúng đập vào mắt người nhìn luôn và ngay.
Hình ảnh chi tiết đuôi xe Honda Jazz bán tại Việt nam màu cam chụp từ hông sau trái.
Lazang 5 chấu kép khá đẹp mắt. Phiên bản cao cấp nhất có logo RS ở đằng sau, bộ ốp thân xe, cánh hướng gió làm tăng vẻ thể thao cá tính.
Chi tiết đầu xe Honda Jazz với những thay đổi như cản trước lớn, lưới tản nhiệt thiết kế lại, hốc đèn sương mù mở rộng. Điểm lạ là 2 phiên bản Honda Jazz 1.5V và 1.5VX không có đèn sương mù, khiến khách hàng mua phải làm thêm.
Kích thước của xe Honda Jazz phiên bản mới là DxRxC: 3989x 1694x 1524mm (bản V và VX) Riêng bản thể thao Jazz RS có chiều dài 4034mm, lớn hơn 2 bản kia 45mm. Cả 3 phiên bản đều sở hữu chiều dài cơ sở 2530mm, khoảng sáng gầm xe 137mm, mâm xe 175/65 R15 (bản V) và 185/55 R16 (bản VX, RS).
Nội thất, tiện nghi xe Honda Jazz
Nội thất Honda Jazz được đánh giá là khá tiện dụng và hợp lý. Các tính năng cơ bản của một chiếc hatchback phổ thông đều có trên mẫu xe đối thủ của Toyota Yaris này.
Hình ảnh chi tiết nội thất khoang lái Honda Jazz Hatchback. Tay lái dạng 3 chấu thể thao có trợ lực điện, tích hợp nút điều khiển kiểm soát hành trình và đàm thoại rảnh tay. Hệ thống giải trí 6 loa với màn hình DVD kích thước 7" trên 2 bản Jazz RS 1.5 CVT và Jazz VX 1.5 CVT. Phiên bản thấp nhất là Jazz V 1.5 CVT chỉ có đầu CD/AM/FM/USB.
Honda Jazz hoàn toàn mới có chiều dài và chiều dài cơ sở tăng lên 95mm và 30mm so với thế hệ thứ 2. Nhờ đó, không gian hành khách và chở hành lý tăng lên đáng kể. Khoảng duỗi chân hàng ghế sau rộng 115mm.
Cả 3 phiên bản đều trang bị ghế nỉ. Cách sắp xếp ghế Magic Seat rất đặc biệt có thể tạo không gian rất rộng rãi cho chủ nhân thư giãn. Các tiện nghi khác như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động, Cruise Control (đều chỉ có trên 2 bản Honda Jazz RS và VX). Còn lại bản Honda Jazz V 1.5 CVT có vẻ thiếu khá nhiều tiện ích.
Chi tiết bảng đồng hồ xe Honda Jazz, đối thủ của xe Mazda 2 hatchback. Cụm đồng hồ hiện đại, cao cấp với thiết kế tinh tế và đầy phong cách, màn hình MID hiển thị đa thông tin gồm quãng đường tốc độ hay mức tiêu hao nhiên liệu, giúp người lái dễ dàng quan sát và theo dõi những thông số cần thiết khi điều khiển xe.
Hình ảnh chi tiết phanh tay và vị trí để đồ giữa hàng ghế trước
Các tiện nghi khá cơ bản dành cho chủ xe Honda Jazz
Đề nổ thông minh Startop trên xe Honda Jazz thế hệ mới. Tương đương với trên đối thủ Toyota Yaris
Hình ảnh chi tiết cốp sau xe Honda Jazz. Với khả năng gập ghế linh hoạt và kích thước nội thất vốn rộng rãi, khi cần chở đồ thì chiếc xe này sẽ làm hài lòng tất cả các quý cô ưa mua sắm. Không gian chở hành lý 354L và có thể tăng lên đến 1.314L khi gập hàng ghế sau.
Động cơ, vận hành xe Honda Jazz
Tại thị trường Châu âu thì Honda Jazz sử dụng 2 bản động cơ 1.3L công suất 101Hp; tại Ấn Độ còn có bản động cơ dầu 1.5L và động cơ xăng 1.2L. Nhưng tại thị trường Đông nam á, trong đó có Việt nam thì Honda Jazz được trang bị 3 phiên bản nhưng chỉ dùng chung một khối động cơ máy xăng dung tích 1.5L, 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, cam đơn SOHC. Công suất cực đại 117Hp/ 6600rpm, mô men xoắn cực đại 145Nm/ 4600rpm. Hộp số đi kèm đều là CVT 7 cấp ảo. Như vậy đây chính là phiên bản đuôi ngắn hatchback của mẫu xe sedan Honda City.
An toàn xe Honda Jazz
Người tiêu dùng đánh giá Honda Jazz tích cực ở sự an toàn. Mẫu xe này đạt tiêu chuẩn 5 sao của Asean NCAP. Hệ thống phanh trước đĩa thông gió, sau tang trống, phanh ABS/EBD/BA, chức năng cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, 6 túi khí (bản RS), camera lùi (bản RS).
✅Xem thêm: Chi tiết Honda HRV
honda jazz, honda jazz 2021, honda jazz 2020, honda jazz gia bao nhieu, gia honda jazz 2021, toyota yaris
Cùng hãng xe
Tin liên quan
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA 2024 MỚI NHẤT (12/2024)
12/12/2024
-
ĐẠI LÝ HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH-0916.98.6666
02/12/2024
-
Người mẫu da trắng sô lô cùng xe honda
07/11/2024
-
Honda Sensing là gì? Có đáng tin không?
17/01/2024
-
Tìm hiểu ngôn ngữ thiết kế Exciting H Design!!! của Honda
17/01/2024
-
Xe ô tô nào bền nhất? Top 10 xe ô tô bền nhất thế giới
01/11/2023
-
Honda ô tô Tây Hồ
12/10/2023
-
Honda Giải Phóng
12/10/2023
Bình luận (0)